Lương cơ bản của lực lượng vũ trang chiếm bao nhiêu phần trăm tổng quỹ lương sau cải cách tiền lương?
Lương cơ bản của lực lượng vũ trang chiếm bao nhiêu phần trăm tổng quỹ lương sau cải cách tiền lương?
Căn cứ quy định tiết 3.1 Tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 27/ NQ-TW 2018 có quy định như sau:
Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
a) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
....
Như vậy, sau khi thực cải cách tiền lương thì lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang chiếm khoản 70% tổng quỹ lương. 30% còn lại sẽ là các khoản phụ cấp.
Theo đó khi thực hiện cải cách sẽ xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm:
- 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an
- 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Lương cơ bản của lực lượng vũ trang chiếm bao nhiêu phần trăm tổng quỹ lương sau cải cách tiền lương? (Hình từ Internet)
Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm các lực lượng nào?
Căn cứ quy định Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân như sau:
Thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
1. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
2. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Như vậy, thành phần lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được hình thành từ các lực lượng như:
- Quân đội nhân dân;
- Công an nhân dân;
- Dân quân tự vệ.
Nhiệm vụ của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những gì?
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân như sau:
Thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
...
2. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Như vậy, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có các nhiệm vụ như sau:
- Có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
- Bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng
- Cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Đây là lực lượng tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
Bảng lương quân đội theo quy định pháp luật hiện nay?
Căn cứ quy định bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Căn cứ quy định bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
Căn cứ quy định Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có quy định về mức lương cơ sở như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...
Như vậy, bảng lương quân đội hiện này như sau:
Bảng lương quân đội theo cấp quân hàm như sau:
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định của pháp luật.
Trân trọng!










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Lịch âm ngày 5 tháng 4 năm 2025? Ngày 5 tháng 4 năm 2025 là thứ mấy?
- Hồ sơ đề nghị tiếp tục hưởng lương hưu từ ngày 1/7/2025?
- Ngân hàng Nhà nước công bố phát hành loại tiền mới như thế nào?
- Tải toàn bộ phụ lục Nghị định 70 sửa đổi Nghị định 123 về hóa đơn chứng từ?
- Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam từ 01/03/2025?