Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức có được kết hợp nâng bậc lương?

Tôi có một thắc mắc muốn được giải đáp: Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức có được kết hợp nâng bậc lương? Câu hỏi của chị Phúc (thành phố Điện Biên)

Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức có được kết hợp nâng bậc lương?

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp cụ thể như sau:

Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
1. Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
2. Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
4. Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.

Như vậy, đối với trường hợp khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ không được kết hợp nâng bậc lương theo quy định của pháp luật.

Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức có được kết hợp nâng bậc lương?

Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức có được kết hợp nâng bậc lương? (Hình từ Internet)

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn khi có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện gì?

Theo Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn khi có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

[1] Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;

Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019;

[2] Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

[3] Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

[4] Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức như thế nào?

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

Khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực sự nghiệp, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định tại Điều 33 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thực hiện các nhiệm vụ sau:

[1] Xây dựng Đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

[2] Tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

[3] Thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

[4] Quyết định tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

[5] Công nhận kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

[6] Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi hoặc xét của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Trân trọng!

Chức danh nghề nghiệp viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì thực hiện xét chuyển chức danh nghề nghiệp của viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 07/12/2023, bãi bỏ hình thức thi, chỉ giữ lại xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức có được kết hợp nâng bậc lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực được sắp xếp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức phải đảm bảo những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ từ ngày 26/09/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số lương của viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa từ ngày 10/04/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thanh tra việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Nguyễn Trần Cao Kỵ
189 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào