Bằng lái xe hạng B1 và B2 khác nhau như thế nào?
Có bao nhiêu loại bằng lái xe hạng B?
Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định phân hạng giấy phép lái xe:
Phân hạng giấy phép lái xe
...
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
...
Theo đó, hiện nay có 03 loại bằng lái xe hạng B. Cụ thể như sau:
[1] Bằng lái xe hạng B1 tự động điều khiển được các loại xe, bao gồm:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
[2] Bằng lái xe hạng B1 điều khiển được các loại xe, bao gồm:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
[3] Bằng lái xe hạng B2 điều khiển được các loại xe, bao gồm:
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe hạng B1 và B2 khác nhau như thế nào? (Hình từ Internet)
Bằng lái xe hạng B1 và B2 khác nhau như thế nào?
Điểm khác nhau giữa bằng lái xe hạng B1 và B2 như sau:
Bằng lái xe hạng B1 tự động | Bằng lái xe hạng B1 | Bằng lái xe hạng B2 | |
Loại xe được điều khiển (quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT) | - Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Ô tô dùng cho người khuyết tật. | - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. | - Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Ô tô dùng cho người khuyết tật. - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. |
Thời gian đào tạo (quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT) | 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340) | 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420) | 588 giờ (lý thuyết 168, thực hành lái xe: 420) |
Số km học thực hành lái xe trên đường giao thông (quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT) | 710 km/01 học viên | 810 km/01 học viên | 810 km/01 học viên |
Tổng số km thực hành lái xe (quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT) | 1000 km/01 học viên | 1100 km/01 học viên | 1100 km/01 học viên |
Thời hạn của bằng lái xe (quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) | - Thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; - Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. | - Thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; - Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. | Thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp |
Người học lái xe lần đầu cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định người học lái xe lần đầu cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
(1) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
(2) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
(3) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
(4) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?