Axit xitric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm có thể được sản xuất từ các nguồn nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010?
- Axit xitric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm có thể được sản xuất từ các nguồn nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010?
- Các yêu cầu khi sử dụng Axit xitric làm phụ gia thực phẩm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010?
- Phương pháp thử Axit xitric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm được xác định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010?
Axit xitric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm có thể được sản xuất từ các nguồn nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010?
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010 quy định như sau:
3. Mô tả
3.1. Axit xitric có thể được sản xuất từ các nguồn như nước chanh hoặc nước dứa hay lên men từ dung dịch cacbonhydrat hoặc các môi trường thích hợp sử dụng vi khuẩn Candida spp. hoặc các chủng Aspegillus niger không sinh độc.
...
Như vậy, Axit xitric có thể được sản xuất từ các nguồn như nước chanh hoặc nước dứa hay lên men từ dung dịch cacbonhydrat hoặc các môi trường thích hợp sử dụng vi khuẩn Candida spp. hoặc các chủng Aspegillus niger không sinh độc.
Đồng thời, Axit xitric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm còn bao gồm các thành tố như sau:
(1) Tên hoá học
Axit 2-hydroxy-1,2,3-propantricacboxylic.
(2) Kí hiệu
Số INS : 330
(3) Số C.A.S
Dạng khan : 77-92-9
Dạng ngậm một phân tử nước : 5949-29-1
(4) Công thức hoá học
Dạng khan : C6H8O7
Dạng ngậm một phân tử nước : C6H8O7.H2O
(5) Công thức cấu tạo
(6) Khối lượng phân tử
Dạng khan : 192,13
Dạng ngậm một phân tử nước : 210,14
(7) Chức năng sử dụng
Chất điều chỉnh độ axit, chất tạo phức kim loại, chất chống oxi hóa, chất tạo hương.
Axit xitric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm có thể được sản xuất từ các nguồn nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010? (Hình từ Internet)
Các yêu cầu khi sử dụng Axit xitric làm phụ gia thực phẩm được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010?
Tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010 quy định các yêu cầu bao gồm:
(1) Ngoại quan
Tinh thể rắn màu trắng hoặc không màu, không mùi. Dạng ngậm một phân tử nước có thể thăng hoa trong không khí khô.
(2) Hàm lượng hoạt chất
Không nhỏ hơn 99,5 % và không lớn hơn 100,5 % tính theo dạng khan.
(3) Các chỉ tiêu lí - hóa
Các chi tiêu lí - hóa của axit xitric theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lí - hóa của axit xitric
Phương pháp thử Axit xitric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm được xác định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010?
Tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5516:2010 quy định cphương pháp thử như sau:
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định hàm lượng axit xitric (C6H8O7)
Cân 2,5 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào bình đã biết trước khối lượng. Hòa tan phần mẫu thử trong 40 ml nước và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 1 N, dùng dung dịch phenolphtalein làm chất chỉ thị.
Mỗi mililit dung dịch natri hydroxit 1 N tiêu tốn tương đương với 64,04 mg C6H8O7.
5.2. Xác định độ hòa tan, theo TCVN 6469:2010.
5.3. Xác định xitrat, theo TCVN 6534:2010.
5.4. Xác định hàm lượng nước, theo TCVN 6468 (phương pháp chuẩn độ Karl Fischer).
5.5. Xác định tro sulfat, theo TCVN 6468.
5.6. Xác định hàm lượng oxalat
Sử dụng 1,0 g mẫu thử và tiến hành thử theo JECFA 2006, Combined Compendium of Food Additive Specifications, Volume 4, Section on Organic components (Tuyển tập quy định kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4, Phần Phép thử đối với các hợp chất hữu cơ). Đo độ hấp thụ tại bước sóng 520 nm trong cuvet 10 mm. Dung dịch thử phải có độ hấp thụ nhỏ hơn 0,023 đơn vị.
5.7. Xác định hàm lượng sulfat
Sử dụng 20 g mẫu thử và 6,0 ml dung dịch axit sulfuric 0,01 N. Tiến hành thử theo TCVN 6468.
5.8. Xác định các chất dễ cacbon hoá
Đun nóng 1,0 g mẫu cùng với 10 ml axit sulfuric 98 % trong nồi cách thuỷ ở 90 °C ± 1 °C trong 60 min. Màu của dung dịch không được đậm hơn màu của dung dịch đối chứng MatchingFluid K (25°) (không lớn hơn 0,5 đơn vị hấp thụ ở bước sóng 470 nm), sử dụng cuvet 10 mm.
5.9. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 6468 (phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử).
Như vậy, phương pháp thử Axit xitric được sử dụng làm phụ gia thực phẩm được xác định bởi 9 yếu tố bao gồm:
(1) Xác định hàm lượng axit xitric (C6H8O7)
Cân 2,5 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào bình đã biết trước khối lượng. Hòa tan phần mẫu thử trong 40 ml nước và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 1 N, dùng dung dịch phenolphtalein làm chất chỉ thị.
Mỗi mililit dung dịch natri hydroxit 1 N tiêu tốn tương đương với 64,04 mg C6H8O7.
(2) Xác định độ hòa tan, theo TCVN 6469:2010.
(3) Xác định xitrat, theo TCVN 6534:2010.
(4) Xác định hàm lượng nước, theo TCVN 6468:1998 (phương pháp chuẩn độ Karl Fischer).
(5) Xác định tro sulfat, theo TCVN 6468:1998.
(6) Xác định hàm lượng oxalat
Sử dụng 1,0 g mẫu thử và tiến hành thử theo JECFA 2006, Combined Compendium of Food Additive Specifications, Volume 4, Section on Organic components (Tuyển tập quy định kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4, Phần Phép thử đối với các hợp chất hữu cơ). Đo độ hấp thụ tại bước sóng 520 nm trong cuvet 10 mm. Dung dịch thử phải có độ hấp thụ nhỏ hơn 0,023 đơn vị.
(7) Xác định hàm lượng sulfat
Sử dụng 20 g mẫu thử và 6,0 ml dung dịch axit sulfuric 0,01 N. Tiến hành thử theo TCVN 6468:1998.
(8) Xác định các chất dễ cacbon hoá
Đun nóng 1,0 g mẫu cùng với 10 ml axit sulfuric 98 % trong nồi cách thuỷ ở 90 °C ± 1 °C trong 60 min. Màu của dung dịch không được đậm hơn màu của dung dịch đối chứng MatchingFluid K (25°) (không lớn hơn 0,5 đơn vị hấp thụ ở bước sóng 470 nm), sử dụng cuvet 10 mm.
(9) Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 6468:1998 (phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiêu chuẩn Việt Nam có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h bị trừ mấy điểm bằng lái?
- New year s eve là gì? New year s eve 2025 là khi nào?
- Sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô phạt đến 6 triệu đồng từ 01/01/2025?
- Lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy tăng mức phạt từ năm 2025?
- Nghị định về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?