Các nội dung nào được xem là bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước?

Xin cho tôi hỏi, các nội dung nào được xem là bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước? Có được công bố báo cáo kiểm toán bí mật nhà nước? Nhờ anh chị giải đáp.

Bí mật Nhà nước là gì?

Tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 có quy định về bí mật nhà nước. Theo đó, bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Các nội dung nào được xem là bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước?

Căn cứ quy định Điều 1 Quyết định 504/QĐ-TTg năm 2022 quy định về bí mật nhà nước độ Mật như sau:

Bí mật nhà nước độ Mật
1. Nội dung kết luận, kiến nghị xử lý của Kiểm toán nhà nước đối với vụ việc có dấu hiệu tội phạm nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán.
2. Nội dung kết luận, kiến nghị xử lý của Kiểm toán nhà nước đối với vụ việc có dấu hiệu tham nhũng nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán.
3. Văn bản báo cáo, trao đổi của Kiểm toán nhà nước với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vụ việc có dấu hiệu tội phạm, tham nhũng nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán.

Như vậy, các nội dung được xem là bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước gồm có:

- Nội dung kết luận, kiến nghị xử lý của Kiểm toán nhà nước đối với vụ việc có dấu hiệu tội phạm nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán.

- Nội dung kết luận, kiến nghị xử lý của Kiểm toán nhà nước đối với vụ việc có dấu hiệu tham nhũng nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán.

- Văn bản báo cáo, trao đổi của Kiểm toán nhà nước với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vụ việc có dấu hiệu tội phạm, tham nhũng nghiêm trọng được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán.

Các nội dung nào được xem là bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước?

Các nội dung nào được xem là bí mật nhà nước độ Mật thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước? (Hình từ Internet)

Có được công bố báo cáo kiểm toán có những nội dung thuộc bí mật nhà nước không?

Căn cứ quy định Điều 50 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định về công khai báo cáo kiểm toán như sau:

Công khai báo cáo kiểm toán
1. Báo cáo kiểm toán sau khi phát hành được công bố công khai, trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức công khai báo cáo kiểm toán theo một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Họp báo;
b) Công bố trên Công báo và phương tiện thông tin đại chúng;
c) Đăng tải trên trang thông tin điện tử và các ấn phẩm của Kiểm toán nhà nước;
d) Niêm yết tại trụ sở của đơn vị được kiểm toán.

Như vậy, báo cáo kiểm toán sau khi phát hành được công bố công khai, trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

Do đó những báo cáo kiểm toán có những nội dung thuộc bí mật nhà nước thì sẽ không được công bố.

Cố ý để lộ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Căn cứ quy định Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 125 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước như sau:

Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước
1. Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Có tổ chức;
b) Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, người nào có hành vi cố ý để lộ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán nhà nước thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước.

Hành vi này có thể bị phạt tù từ 02 năm đến 15 năm tuỳ vào mức độ nghiêm trọng của tội phạm.

Bên cạnh đó người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.


Trân trọng!

Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán Nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí phục vụ hoạt động kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, vận hành phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán Nhà nước là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
05 hành vi bị cấm trong khai thác, sử dụng phần mềm họp không giấy của Kiểm toán nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện công khai các nội dung nào trong thực hiện dân chủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên nhà nước không được làm tư vấn, môi giới cho các doanh nghiệp trong nước về những công việc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ chối xử lý thông tin thông qua đường dây nóng của Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, định kỳ bao lâu thì kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng Đoàn kiểm toán có những quyền hạn gì? Tiêu chuẩn của Trưởng Đoàn kiểm toán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ trưởng Tổ kiểm toán có những quyền hạn gì trong đoàn Kiểm toán Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đề nghị thay thế thành viên Đoàn kiểm toán được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán Nhà nước
Đinh Khắc Vỹ
547 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào