Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là gì?

Cho tôi hỏi thế nào là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích? (Câu hỏi của anh Tâm - Hà Nội)

Đất nông nghiệp gồm các loại đất nào?

Căn cứ tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, dựa vào mục đích sử dụng, đất nông nghiệp được phân loại như sau:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

- Đất trồng cây lâu năm.

- Đất rừng sản xuất.

- Đất rừng phòng hộ.

- Đất rừng đặc dụng.

- Đất nuôi trồng thủy sản.

- Đất làm muối.

- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng vào các hoạt động sau:

+ Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.

+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.

+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.

+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

 Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là gì?

Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là gì? (Hình từ Internet)

Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là gì?

Theo quy định tại Điều 132 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là loại đất nằm trong quỹ đất nông nghiệp được dùng để sử dụng vào các mục đích sau đây:

- Xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng quy định tại điểm a khoản này.

- Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

Quy định về đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích sử dụng vào mục đích công ích bao gồm những nội dung sau:

[1] Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích tại mỗi xã, phường, thị trấn không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương.

[2] Nguồn hình thành quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích bao gồm:

- Đất nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại.

- Đất nông nghiệp tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước.

- Đất nông nghiệp thu hồi.

- Đất khai hoang.

[3] Trường hợp những nơi đã để lại quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích vượt quá 5% thì diện tích ngoài mức 5% được sử dụng cho các hoạt động sau:

- Xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công trình công cộng của địa phương.

- Giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

[4] Đối với diện tích đất chưa sử dụng thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê với mỗi lần thuê không quá 05 năm.

Tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được dùng cho nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

[5] Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích?

Theo khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
.....
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trân trọng!

Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được sử dụng đất nông nghiệp để xây mộ cho người thân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân thực hiện tập trung đất nông nghiệp tự thỏa thuận với người sử dụng đất về các nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không có phương án sử dụng đất bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xây dựng nhà lưới trồng rau trên đất nông nghiệp trồng cây lâu năm có cần xin giấy phép hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân tại tỉnh Bình Định hiện nay là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân tại TPHCM hiện nay là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại tỉnh Bình Dương từ ngày 01/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nông nghiệp có được chuyển sang đất ở hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất HNK là đất gì? Thời hạn sử dụng của đất HNK là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nông nghiệp
Dương Thanh Trúc
2,060 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào