Thời hạn thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh là bao lâu?

Cho tôi hỏi thời hạn thị thực theo mục đích nhập cảnh là bao lâu? Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp nào? Câu hỏi từ chị Kim (Bến Tre)

Thời hạn thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh là bao lâu?

Căn cứ Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định các loại thị thực theo mục đích nhập cảnh hiện nay như sau:

Ký hiệu thị thực
1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
...

Căn cứ Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung bởi điểm d, điểm đ, điểm e khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và khoản 2 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định thời hạn thị thực:

Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...

Như vậy, thời hạn thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh được quy định như sau:

Loại thị thực (Visa)

Cấp cho các đối tượng

Thời hạn thị thực

NG1

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Chủ tịch nước;

- Chủ tịch Quốc hội;

- Thủ tướng Chính phủ.

Không quá 12 tháng

NG2

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của:

- Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Phó Chủ tịch nước;

- Phó Chủ tịch Quốc hội;

- Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tổng Kiểm toán nhà nước;

- Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương;

- Bí thư tỉnh ủy;

- Bí thư thành ủy;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Không quá 12 tháng

NG3

Cấp cho các đối tượng sau và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ:

- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao;

- Thành viên cơ quan lãnh sự;

- Thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc;

- Thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ

Không quá 12 tháng

NG4

Cấp cho người vào làm việc và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi, người vào thăm thành viên của:

- Cơ quan đại diện ngoại giao;

- Cơ quan lãnh sự;

- Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc;

- Cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Không quá 12 tháng

LV1

Cấp cho người vào làm việc với:

- Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Không quá 12 tháng

LV2

Cấp cho người vào làm việc với:

- Các tổ chức chính trị - xã hội;

- Tổ chức xã hội;

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Không quá 12 tháng

LS

Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Không quá 05 năm

ĐT1

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

Không quá 05 năm

ĐT2

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

Không quá 05 năm

ĐT3

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Không quá 03 năm

ĐT4

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Không quá12 tháng

DN1

Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Không quá 12 tháng

DN2

Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Không quá 12 tháng

NN1

Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Không quá 12 tháng

NN2

Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Không quá 12 tháng

NN3

Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Không quá 12 tháng

DH

Cấp cho người vào thực tập, học tập.

Không quá 12 tháng

HN

Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

Không quá 90 ngày

PV1

Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Không quá 12 tháng

PV2

Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

Không quá 12 tháng

LĐ1

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Không quá 02 năm

LĐ2

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động

Không quá 02 năm

DL

Cấp cho người vào du lịch.

Không quá 90 ngày

TT

Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Không quá 12 tháng

VR

Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

Không quá 180 ngày

SQ

- Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

- Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

Không quá 30 ngày

EV

Thị thực điện tử.

Không quá 30 ngày hoặc không quá 90 ngày

Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:

- Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;

- Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;

- Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;

- Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;

- Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;

- Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Thời hạn thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh là bao lâu?

Thời hạn thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh là bao lâu? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào được cấp thị thực rời?

Căn cứ Điều 11 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định Các trường hợp được cấp thị thực rời, bao gồm:

- Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.

- Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

- Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

- Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.

Trân trọng!

Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ chiếu phổ thông
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hộ chiếu phổ thông bìa đen có thời hạn không quá 1 năm là mẫu hộ chiếu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mất hộ chiếu xin cấp lại có bị phạt không? Không trình báo mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm hộ chiếu trẻ em online 2024 hết bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ làm hộ chiếu trẻ em online gồm có những gì? Làm hộ chiếu bao lâu có?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp lại hộ chiếu phổ thông hết hạn gồm giấy tờ gì năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn gia hạn hộ chiếu phổ thông hết hạn, sắp hết hạn online năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ nơi làm passport tại 63 tỉnh thành năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế khi mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại có phải điền thông tin về mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu hết hạn 2024 và hướng dẫn cách điền mẫu đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông áp dụng từ ngày 15/8/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ chiếu phổ thông
Phan Vũ Hiền Mai
590 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ chiếu phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào