Tài sản thuê của công ty nước ngoài được xem là tài sản cho thuê tài chính khi nào?

Tôi có câu hỏi: Tài sản thuê của công ty nước ngoài được xem là tài sản cho thuê tài chính khi nào? Bên cho thuê tài chính có nghĩa vụ như thế nào? (Câu hỏi anh Mạnh - Cần Thơ)

Tài sản thuê của công ty nước ngoài được xem là tài sản cho thuê tài chính khi nào?

Căn cứ vào Công văn 4765/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu như sau:

Về hoạt động thuê tài chính.
Tại khoản 3, Điều 2 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) quy định:
“3. Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thỏa mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Việt Nam Byron Holdings thuê máy móc, thiết bị của Công ty mẹ và các Công ty khác ở nước ngoài (tài sản đi thuê thỏa mãn tất cả các điều kiện về thuê tài chính) để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì:
- Nếu Công ty ở nước ngoài là công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính thì tài sản thuê được coi là tài sản thuê tài chính.
- Nếu Công ty ở nước ngoài không phải là công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính thì tài sản thuê không được coi là tài sản thuê tài chính mà được coi là tài sản thuê hoạt động.

Thông qua quy định trên, trường hợp doanh nghiệp Việt Nam thuê máy móc, thiết bị của công ty nước ngoài để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thì việc xác định các tài sản thuê là tài sản cho thuê tài chính được thực hiện như sau:

- Nếu Công ty ở nước ngoài là công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính thì tài sản thuê được coi là tài sản thuê tài chính.

- Nếu Công ty ở nước ngoài không phải là công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính thì tài sản thuê không được coi là tài sản thuê tài chính mà được coi là tài sản thuê hoạt động.

Tài sản thuê của công ty nước ngoài được xem là tài sản cho thuê tài chính khi nào?

Tài sản thuê của công ty nước ngoài được xem là tài sản cho thuê tài chính khi nào? (Hình từ Internet)

Cho thuê tài chính là gì? Bên cho thuê tài chính có nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 39/2014/NĐ-CP quy định về cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính.

- Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê.

- Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.

Bên cho thuê tài chính có nghĩa vụ như thế nào?

Theo quy định Điều 18 Nghị định 39/2014/NĐ-CP, bên cho thuê tài chính có nghĩa vụ như sau:

- Đánh giá năng lực tài chính, uy tín của bên cung ứng hoạt động hợp pháp; tài sản cho thuê bao gồm:

+ Đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành.

+ Tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, các điều kiện về cho thuê tài chính, mục đích sử dụng tài sản cho thuê và khả năng trả nợ của bên thuê.

- Mua, nhập khẩu tài sản cho thuê theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng cho thuê tài chính.

- Đăng ký quyền sở hữu, làm thủ tục mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê theo quy định của pháp luật.

- Bên cho thuê không chịu trách nhiệm về việc tài sản cho thuê không được giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do bên thuê thỏa thuận với bên cung ứng.

- Thực hiện đầy đủ, đúng các điều khoản, điều kiện khác quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào