Cá nhân Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế có được phép thuê kho ngoại quan không?

Hiện nay ở Việt Nam có các thành phần kinh tế nào? Cá nhân Việt Nam kinh doanh XNK thuộc các thành phần kinh tế có được phép thuê kho ngoại quan không? Nhờ anh chị giải đáp.

Các thành phần kinh tế ở nước ta gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 51 Hiến Pháp 2013 có quy định như sau:

Điều 51.
1. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
2. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
3. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa.

Theo đó nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa.

Do đó hiện nay chưa có văn bản quy định cụ thể về các thành phần kinh tế ở nước ta, tuy nhiên có thể phân loại các thành phần kinh tế ở nước ta như sau:

Hiện nay Việt Nam có cơ cấu thành phần kinh tế gồm:

- Kinh tế nhà nước.

- Kinh tế tập thể.

- Kinh tế tư nhân.

- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Cá nhân Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế có được phép thuê kho ngoại quan không?

Cá nhân Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế có được phép thuê kho ngoại quan không? (Hình từ Internet)

Cá nhân Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế có được phép thuê kho ngoại quan không?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 84 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định thuê khoa ngoại quan như sau:

Thuê kho ngoại quan
1. Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Hợp đồng thuê kho ngoại quan:
a) Hợp đồng thuê kho ngoại quan do chủ kho ngoại quan và chủ hàng thỏa thuận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp chủ hàng vừa là chủ kho ngoại quan;
b) Thời hạn hiệu lực và thời hạn thuê kho ngoại quan do chủ hàng và chủ kho ngoại quan thỏa thuận trên hợp đồng thuê kho ngoại quan, nhưng không quá thời hạn hàng hóa được gửi kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan;
c) Quá thời hạn thuê kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan nếu chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyền không đưa hàng ra khỏi kho ngoại quan hoặc trong thời hạn thuê kho ngoại quan nhưng chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyền có văn bản đề nghị thanh lý thì Cục Hải quan tổ chức thanh lý hàng hóa gửi kho ngoại quan theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định về thuê kho ngoại quan thì cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế được phép thuê kho ngoại quan.

Quy định về giám sát hải quan đối với kho ngoại quan như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 87 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về giám sát hải quan đối với kho ngoại quan như sau:

Quy định về giám sát hải quan đối với kho ngoại quan như sau:

- Phương tiện, hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan và các dịch vụ trong kho ngoại quan phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan.

Cơ quan hải quan căn cứ vào chủng loại hàng hóa gửi kho ngoại quan, tình hình hoạt động của kho ngoại quan và việc chấp hành pháp luật của chủ kho ngoại quan để áp dụng biện pháp giám sát phù hợp.

- Việc thực hiện các dịch vụ gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa; phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa và lấy mẫu hàng hóa trong kho ngoại quan, chủ hàng hoặc chủ kho ngoại quan phải có văn bản thông báo trước khi thực hiện cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để tổ chức theo dõi, giám sát.

- Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan và ngược lại hoặc từ kho ngoại quan đến các địa điểm làm thủ tục hải quan khác ngoài cửa khẩu và ngược lại phải làm thủ tục hải quan và phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan.

Trân trọng!

Thuê kho ngoại quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuê kho ngoại quan
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân Việt Nam kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế có được phép thuê kho ngoại quan không?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng thuê kho ngoại quan được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan bao gồm những ai?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ từ chối nhận hàng khi phát hiện người gửi hàng không thực hiện đúng các nội dung của hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng thuê kho ngoại quan bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hết hạn hợp đồng thuê kho ngoại quan xử lý hàng hóa trong kho thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuê kho ngoại quan
Đinh Khắc Vỹ
780 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào