Hướng dẫn cách tra mã vạch Sổ hồng mới nhất hiện nay?
Mã vạch Sổ hồng là gì?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định mã vạch của Giấy chứng nhận như sau:
Mã vạch của Giấy chứng nhận
1. Mã vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.
2. Mã vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST, trong đó:
a) MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn nhất.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất;
b) MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;
c) ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp một hồ sơ đăng ký mà ghi vào một Giấy chứng nhận không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này thì các Giấy chứng nhận này được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai đó.
Như vậy, mã vạch sổ hồng được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST.
Hướng dẫn cách tra mã vạch Sổ hồng mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách tra mã vạch Sổ hồng mới nhất hiện nay?
Sổ hồng là tên gọi thường dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Mã vạch Sổ hồng theo quy định hiện hành được in ở cuối trang 4 của Sổ hồng (trang cuối cùng không tính trang bổ sung).
Mã vạch Sổ hồng có thể có 13 hoặc 15 chữ số. Nếu việc cấp giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì mã vạch có 15 chữ số, các trường hợp còn lại thì mã vạch sẽ có 13 số.
Mã vạch này có cấu trúc MX.MN.ST với ý nghĩa như sau:
- MX: mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất theo danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
+ Nếu trường hợp cấp sổ cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì sẽ ghi mã theo xã có diện tích chiếm lớn hơn
+ Nếu trường hợp cấp sổ theo UBND cấp tỉnh thì ghi thêm mã tỉnh, thành phố trực thuộc TW theo quy định vào trước mã của xã có đất
- MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;
- ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ ST là mã đơn vị hành chính cấp xã và mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tra cứu tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTg).
Ví dụ Sổ hồng có mã vạch 792710918016084 như sau:
Cách đọc thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, sổ hồng có 04 trang (không tính trang bổ sung) ghi nhận những thông tin cụ thể như sau:
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục 1. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục 2. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục 3. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và mục 4. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận;
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục 4. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu thông báo thưởng tết Nguyên đán dành cho doanh nghiệp mới nhất 2025?
- Bộ Tài nguyên và Môi trường bãi bỏ 5 Thông tư về cấp Sổ đỏ từ ngày 01/01/2025?
- Thành phố Huế có bao nhiêu huyện, thị xã và quận?
- Được miễn kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 trong trường hợp nào?
- Điện năng lượng tái tạo là gì? Nguyên tắc phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới từ 01/02/2025?