Các hạng giấy phép lái xe quân sự hiện nay? Giấy phép lái xe quân sự có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Giấy phép lái xe quân sự có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?
Tại Điều 7 Thông tư 170/2021/TT-BQP có quy định về thời hạn Giấy phép lái xe quân sự như sau:
Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
1. Mẫu Giấy phép lái xe quân sự:
a) Giấy phép lái xe quân sự thực hiện theo Mẫu số 08 và Mẫu số 09 kèm theo Thông tư này;
b) Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm quản lý việc sử dụng Giấy phép lái xe quân sự trong Bộ Quốc phòng.
2. Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự:
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A2, A3 có thời hạn: Không kỳ hạn;
b) Giấy phép lái xe quân sự các hạng B2, C, D, E, Fc, Fx có thời hạn: 05 năm kể từ ngày cấp;
3. Trường hợp cấp, đổi do lý do khác theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự.
Như vậy, giấy phép lái xe quân sự có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp đối với các hạng B2, C, D, E, Fc, Fx.
Đối với giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A2, A3 thì không kỳ hạn sử dụng.
Các hạng giấy phép lái xe quân sự hiện nay? Giấy phép lái xe quân sự có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Các hạng Giấy phép lái xe quân sự hiện nay?
Tại Điều 6 Thông tư 170/2021/TT-BQP có quy định các hạng Giấy phép lái xe quân sự bao gồm:
- Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương.
- Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
- Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
- Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2.
- Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.
- Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.
- Hạng Fc: Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.
- Hạng Fx: Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
- Người có Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.
Đối tượng nào được học lái xe quân sự?
Tại Điều 8 Thông tư 170/2021/TT-BQP có quy định điều kiện đối với người học lái xe quân sự như sau:
Điều kiện đối với người học lái xe quân sự
1. Là quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng (đối với lao động hợp đồng chỉ đào tạo nâng hạng) có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:
a) Từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng E: Có thời gian lái xe 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Từ hạng C lên hạng Fc, Fx: Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng Fc hoặc Fx theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu);
c) Từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hạng E: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
3. Riêng đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự lên hạng D, hạng E: Ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 Điều này phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
Như vậy, đối tượng được học lái xe quân sự bao gồm:
Quân nhân;
- Công chức quốc phòng;
- Công nhân và viên chức quốc phòng;
- Lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng (đối với lao động hợp đồng chỉ đào tạo nâng hạng) có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Trân trọng!
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240710/gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/08072024/GPLX.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240703/tuoc-gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/03072024/xe.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/LTN/thang6/xuat-trinh-gplx.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTH/280624/idp.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/PVHM/Thang6/0628/GPLX-HANG-B1.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240626/gplx-a1.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/hang-giay-phep-lai-xe.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTTT/240619/gplx.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch cần đảm bảo những điều kiện gì về năng lực chuyên môn?
- Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045?
- Thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị chấm dứt tư cách thành viên trong trường hợp nào?
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 là bao nhiêu?
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Đà Lạt năm 2024?