Số thẻ ngân hàng dùng để làm gì? Danh sách đầu số thẻ ngân hàng Việt Nam hiện nay như thế nào?
Số thẻ ngân hàng dùng để làm gì? Danh sách đầu số thẻ ngân hàng Việt Nam hiện nay?
Số thẻ ngân hàng là dãy số được in nổi trên thẻ ngân hàng gồm 16 số hoặc 19 số.
Cấu trúc của số thẻ ngân hàng như sau:
- 4 chữ số đầu: Mã BIN đặt theo quy định của Nhà nước.
- 2 chữ số tiếp theo: Mã của ngân hàng cung cấp thẻ
- 8 chữ số tiếp theo nữa: Mã CIF của khách hàng.
- Các chữ số còn lại: Mã khách hàng dùng để phân biệt tài khoản người dùng khác nhau.
Số thẻ ngân hàng có thể định danh và phân biệt giữa các thẻ ATM trong cùng một hệ thống, đồng thời, quản lý các giao dịch của người dùng một cách rõ ràng và hiệu quả hơn.
Danh sách đầu số thẻ các ngân hàng tại Việt Nam do nhà nước Việt Nam cấp như sau:
STT | Tên tổ chức phát hành thẻ | Đầu số thẻ |
1 | Ngân hàng TMCP Đông Á | 970406 |
2 | Ngân hàng TMCP Quốc Dân | 970419 |
3 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu | 970408 |
4 | Ngân hàng TMCP Bắc Á | 970409 |
5 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Standard Chartered | 970410 |
6 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | 970403 |
7 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | 970400 |
8 | Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam | 970412 |
9 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Đại Dương | 970414 |
10 | Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam | 970407 |
11 | Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam | 970415 |
12 | Ngân hàng TMCP Á Châu | 970416 |
13 | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam | 970418 |
14 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam | 970405 |
15 | Ngân hàng Liên doanh Việt Nga | 970421 |
16 | Ngân hàng TMCP Quân Đội | 970422 |
17 | Ngân hàng TMCP Tiên Phong | 970423 |
18 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam | 970424 |
19 | Ngân hàng TMCP An Bình | 970425 |
20 | Ngân hàng TMCP Hàng Hải | 970426 |
21 | Ngân hàng TMCP Việt Á | 970427 |
22 | Ngân hàng TMCP Nam Á | 970428 |
23 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | 970429 |
24 | Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex | 970430 |
25 | Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam | 970431 |
26 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng | 970432 |
27 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín | 970433 |
28 | Ngân hàng TNHH Indovina | 970434 |
29 | Ngân hàng TMCP Đông Nam Á | 970440 |
30 | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam | 970436 |
31 | Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM | 970437 |
32 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt | 970438 |
33 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Public Việt Nam | 970439 |
34 | Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) | 970468 |
35 | Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam | 970441 |
36 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hong Leong Việt Nam | 970442 |
37 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội | 970443 |
38 | Ngân hàng TMCP Phương Đông | 970448 |
39 | Công ty Tài chính TNHH MB SHINSEI | 970470 |
40 | Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam | 970446 |
41 | Ngân hàng TMCP Kiên Long | 970452 |
42 | Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt | 970449 |
43 | Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh | 970466 |
44 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Woori Bank Việt Nam | 970457 |
45 | Ngân hàng TMCP Bản Việt | 970454 |
46 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên CIMB Việt Nam | 970459 |
47 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Việt Nam | 970444 |
48 | Ngân hàng Industrial Bank of Korea - Chi nhánh Hồ Chí Minh | 970456 |
49 | Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh | 970463 |
50 | Ngân hàng TNHH Một Thành Viên UOB Việt Nam | 970458 |
51 | Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Hà Nội | 970467 |
52 | Công ty Tài chính cổ phần Xi Măng | 970460 |
53 | Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc - Chi nhánh Hà Nội | 970455 |
54 | Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Hà Nội | 970462 |
55 | Công ty Cổ phần Tài chính Điện lực | 970469 |
56 | Công ty Tài chính TNHH MTV CỘNG ĐỒNG | 970464 |
57 | Ngân hàng SINOPAC - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh | 970465 |
Số thẻ ngân hàng dùng để làm gì? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào sử dụng thẻ ngân hàng?
Căn cứ Điều 16 thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bởi khoản 7, khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định đối tượng được sử dụng thẻ:
Đối tượng được sử dụng thẻ
1. Đối với chủ thẻ chính là cá nhân:
a) Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
b) Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.
...
Như vậy, đối tượng được sử dụng thẻ ngân hàng, bao gồm:
(1) Đối với chủ thẻ chính là cá nhân
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.
(2) Đối với chủ thẻ chính là tổ chức
- Tổ chức đủ điều kiện mở tài khoản thanh toán được sử dụng thẻ ghi nợ.
- Tổ chức là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được sử dụng thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh.
- Chủ thẻ là tổ chức được ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân sử dụng thẻ của tổ chức đó hoặc cho phép cá nhân sử dụng thẻ phụ theo quy định;
(3) Đối với chủ thẻ phụ
Chủ thẻ phụ được sử dụng thẻ theo chỉ định cụ thể của chủ thẻ chính nhưng chỉ trong phạm vi quy định sau đây:
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
- Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được người đại diện theo pháp luật của người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước.
Sử dụng thẻ ngân hàng dựa trên nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bởi khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định sử dụng thẻ ngân hàng dựa trên nguyên tắc sau:
- Chủ thẻ phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của TCPHT khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.
- Khi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ được thấu chi, chủ thẻ phải sử dụng tiền đúng mục đích và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho TCPHT các khoản tiền vay và lãi phát sinh từ việc sử dụng thẻ theo hợp đồng đã giao kết với TCPHT.
- Phạm vi sử dụng thẻ:
+ Thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh được sử dụng để thực hiện các giao dịch thẻ theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT;
+ Thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; nạp, rút tiền mặt theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT; không được sử dụng thẻ tín dụng để chuyển khoản (hoặc ghi có) vào tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước;
+ Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ Việt Nam; không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ trên môi trường Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động và không được rút tiền mặt. Việc nạp tiền vào thẻ trả trước vô danh phải tuân thủ quy định;
+ Thẻ phụ phát hành cho chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán đúng Mục đích đã xác định theo thỏa thuận bằng văn bản giữa TCPHT và chủ thẻ chính.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị quyết 18 về tinh gọn bộ máy: Nghiên cứu hợp nhất văn phòng HĐND, văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và văn phòng UBND cấp tỉnh thành một?
- Từ 2025, ngân hàng không được gửi tin nhắn, email chứa đường link tới khách hàng?
- Lịch Dương Tháng 12 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 12 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Ngày Nhân quyền thế giới là ngày mấy? Ngày Nhân quyền thế giới 2024 là thứ mấy?
- Khi đi đến nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện giao thông cần đi như thế nào để bảo đảm đúng quy tắc giao thông?