Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao mới nhất hiện nay là mẫu nào? Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao là bao lâu? Mong được phản hồi- Câu hỏi của anh Phương (Hà Nội).

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao mới nhất 2023?

Tại Mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG có quy định mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG tại đây.

Khi nào được cấp hộ chiếu ngoại giao?

Tại khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định cá nhân được cấp hộ chiếu ngoại giao trong các trường hợp sau:

- Người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng, hết trang hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài;

- Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;

- Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài;

- Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao mới nhất 2023?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao mới nhất 2023? (Hình từ Internet)

Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao là bao lâu?

Tại Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG có quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ như sau:

Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
1. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật có giá trị 01 năm; thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
3. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.

Như vậy, thời hạn của hộ chiếu ngoại giao được quy định như sau:

- Hộ chiếu ngoại giao cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài: có giá trị 01 năm;

- Hộ chiếu ngoại giao cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn trong thời gian công tác ở nước ngoài: có giá trị không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.

- Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ: không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.

- Hộ chiếu ngoại giao cấp cho vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài: không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu ngoại giao?

Tại Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định các đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng;

Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.

- Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.

- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.

- Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.

- Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.

- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên, Tùy viên Quốc phòng và Phó Tùy viên Quốc phòng tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

- Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.

- Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.

- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người đang phục vụ trong ngành ngoại giao cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.

- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền cho những người không thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao.

Trân trọng!

Hộ chiếu ngoại giao
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ chiếu ngoại giao
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu ngoại giao mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền tờ khai cấp hộ chiếu ngoại giao chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được cấp hộ chiếu ngoại giao do thay đổi chức vụ thì có bị thu hồi hộ chiếu ngoại giao không?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng là người làm việc trong tòa án có được cấp hộ chiếu ngoại giao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ chiếu ngoại giao
Lương Thị Tâm Như
245 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ chiếu ngoại giao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào