Hủy bỏ di chúc trong những trường hợp nào? Thủ tục hủy bỏ di chúc thực hiện như thế nào?
Di chúc bị hủy bỏ trong những trường hợp nào?
Theo Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của di chúc như sau:
Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Theo Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc miệng như sau:
Di chúc miệng
1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
Theo Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc như sau:
Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc
1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.
3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.
Theo đó, hiện nay có 02 hình thức của di chúc là di chúc miệng và di chúc được lập thành văn bản. Như vậy hủy bỏ di chúc sẽ được thực hiện trong các trường hợp sau:
[1] Di chúc miệng sẽ bị hủy bỏ nếu sau 03 tháng kể từ khi lập di chúc mà người lập di chúc vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt
[2] Người lập di chúc có thể hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
[3] Hủy bỏ phần di chúc đã lập nếu bổ sung thêm mà phần nội dung di chúc bổ sung mâu thuẫn với phần di chúc đã lập
[4] Hủy bỏ di chúc trước khi thay thế di chúc mới
Hủy bỏ di chúc trong những trường hợp nào? Thủ tục hủy bỏ di chúc thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục hủy bỏ di chúc thực hiện như thế nào?
Theo Điều 56 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng di chúc như sau:
Công chứng di chúc
1. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
2. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.
Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.
3. Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
Theo đó, khi có nhu cầu hủy bỏ di chúc thì người lập di chúc có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào thực hiện thủ tục hủy bỏ di chúc đó áp dụng
*Lưu ý: Thủ tục này áp dụng trong trường hợp trước đó di chúc hủy bỏ đã được công chứng.
Hồ sơ làm thủ tục hủy bỏ di chúc cần những gì?
Theo điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn như sau:
Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
...
Theo đó, hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện việc hủy bỏ di chúc gồm:
[1] Phiếu yêu cầu công chứng tải về
[2] Dự thảo văn bản hủy bỏ di chúc
[3] Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng
[4] Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản
[5] Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến việc hủy bỏ di chúc
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?