Có mấy loại biển báo giao thông? Ý nghĩa biển báo giao thông là gì?

Cho tôi hỏi có mấy loại biển báo giao thông và người tham gia giao thông không tuân thủ biển báo giao thông thì bị xử phạt bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Thanh (Đồng Nai)

Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những loại nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định hệ thống báo hiệu đường bộ:

Hệ thống báo hiệu đường bộ
1. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
...

Như vậy, hệ thống báo hiệu đường bộ bao gồm:

- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;

- Tín hiệu đèn giao thông;

- Biển báo hiệu;

- Vạch kẻ đường;

- Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.

Có mấy loại biển báo giao thông? Ý nghĩa biển báo giao thông là gì?

Có mấy loại biển báo giao thông? Ý nghĩa biển báo giao thông là gì? (Hình từ Internet)

Có mấy loại biển báo giao thông? Ý nghĩa biển báo giao thông là gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định hệ thống báo hiệu đường bộ:

Hệ thống báo hiệu đường bộ
...
4. Biển báo hiệu đường bộ gồm năm nhóm, quy định như sau:
a) Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm;
b) Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra;
c) Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành;
d) Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;
đ) Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
...

Căn cứ Điều 15 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định phân loại biển báo hiệu:

Phân loại biển báo hiệu
Biển báo hiệu đường bộ trong Quy chuẩn này được chia thành 5 nhóm cơ bản sau đây: biển báo cấm; biển hiệu lệnh; biển báo nguy hiểm và cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển phụ, biển viết bằng chữ.
Biển báo hiệu trên đường cao tốc và đường đối ngoại phải phù hợp với các quy định nêu tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
...

Như vậy, hiện nay có 05 nhóm biển báo giao thông. Cụ thể như sau:

[1] Biển báo cấm

- Quy định các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm.

- Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.

[2] Biển báo nguy hiểm

- Báo cho người tham gia giao thông biết trước các nguy hiểm trên đường để chủ động phòng ngừa kịp thời.

- Biển chủ yếu có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc cần báo hiệu.

[3] Biển hiệu lệnh

- Quy định các hiệu lệnh người tham gia giao thông phải chấp hành.

- Người tham gia giao thông phải chấp hành các hiệu lệnh trên biển báo (trừ một số biển đặc biệt).

- Các biển có dạng hình tròn trên nền xanh lam có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông đường biết.

[4] Biển chỉ dẫn

- Nhằm cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao thông.

- Biển chỉ dẫn chủ yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh.

[5] Biển phụ

- Nhằm thuyết minh bổ sung nội dung cho các nhóm biển trên.

Người tham gia giao thông không tuân thủ biển báo giao thông thì bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 1; điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này;
...
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;
...

Căn cứ điểm a khoản 1; điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm a, điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;
...
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;
...

Căn cứ điểm a khoản 1; điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm c, điểm đ khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; điểm a khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8 Điều này;
...
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a khoản 1; điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i khoản 3; điểm b, điểm d, điểm e khoản 4; điểm b, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều này;
...

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3 Điều này;
...

Theo đó, người tham gia giao thông không tuân thủ biển báo giao thông thì bị xử phạt như sau:

- Đối với xe ô tô:

+ Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng;

+ Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông;

- Đối với xe máy:

+ Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng;

+ Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông;

- Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng:

+ Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng;

+ Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông;

- Đối với xe đạp: Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng

Trân trọng!

Biển báo giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển báo giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nhận biết các loại biển báo giao thông hiện nay? Mức phạt không chấp hành chỉ dẫn của các loại biển báo giao thông bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo cấm xe mô tô là biển nào? Xe mô tô đi vào đường có biển báo cấm gây tai nạn chết người bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe mô tô đi vào đường có biển báo cấm thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo cấm dừng và đỗ xe như thế nào? Đỗ xe trước biển báo cấm dừng và đỗ xe bị xử phạt hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, có các loại biển báo cấm nào? Mức phạt xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tự ý tháo dỡ biển báo giao thông trái phép bị xử phạt như thế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển cấm xe ô tô khách P.107a như thế nào? Điều khiển xe khách đi vào đường có biển báo cấm ô tô khách bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo cấm vượt là biển nào và mức xử phạt khi không tuân thủ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển cảnh báo giao thông nào báo hiệu tốc độ tối đa cho phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo hình thoi trong hệ thống biển báo giao thông có ý nghĩa gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển báo giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
2,462 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển báo giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào