Đơn vị phụ thuộc chưa làm con dấu có được đăng ký mã số thuế hay không?

Tôi có câu hỏi đơn vị phụ thuộc chưa làm con dấu có được đăng ký mã số thuế hay không? Mã số thuế của đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp được quy định như thế nào? (Câu hỏi của chị Nguyệt - Ninh Bình)

Đơn vị phụ thuộc chưa làm con dấu có được đăng ký mã số thuế hay không?

Căn cứ theo Mục chú thích số 20 Hướng dẫn tờ khai mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC có hướng dẫn như sau:

20. Đóng dấu của người nộp thuế: Trường hợp người nộp thuế có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì phải đóng dấu vào phần này. Trường hợp người nộp thuế không có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai thuế. Khi người nộp thuế đến nhận kết quả phải bổ sung việc đóng dấu cho cơ quan thuế.=

Theo đó, mẫu số 02-ĐK-TCT là mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế. Đối với đóng dấu của đơn vị phụ thuộc trên tờ khai thuế có quy định:

- Tại thời điểm đăng ký thuế: Đơn vị phụ thuộc có con dấu thì phải đóng dấu. Nếu không có con dấu thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai thuế, tuy nhiên phải bổ sung đóng dấu cho cơ quan thuế khi đến nhận kết quả đăng ký thuế.

Chính vì vậy, đơn vị phụ thuộc chưa làm con dấu vẫn được đăng ký mã số thuế, tuy nhiên phải bổ sung con dấu vào hồ sơ đăng ký khi đến ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế.

Đơn vị phụ thuộc chưa làm con dấu có được đăng ký mã số thuế hay không?

Đơn vị phụ thuộc chưa làm con dấu có được đăng ký mã số thuế hay không? (Hình từ Internet)

Mã số thuế của đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Theo quy định Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC về cấu trúc mã số thuế như sau:

Cấu trúc mã số thuế
1. Cấu trúc mã số thuế
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
2. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
.....
b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
c) Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo quy định tại Điểm a, b, c, d, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có đầy đủ tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ thuế trước pháp luật được cấp mã số thuế 10 chữ số; các đơn vị phụ thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật của người nộp thuế nêu trên nếu phát sinh nghĩa vụ thuế và trực tiếp khai thuế, nộp thuế được cấp mã số thuế 13 chữ số.
....

Như vậy, mã số thuế của đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp được quy định như sau:

[1] Cấu trúc mã số thuế: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

[2] Mã số của đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp chính là mã số thuế.

[3] Mã số thuế của đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp bao gồm 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối.

Hồ sơ đăng ký mã số thuế lần đầu đối với đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp có giấy tờ gì?

Căn cứ theo điểm a2 khoản 1 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ đăng ký mã số thuế lần đầu đối với đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp có giấy tờ như sau:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT.

Tải Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT tại đây. Tải về.

- Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT (nếu có).

Tải Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT tại đây. Tải về.

- Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT (nếu có).

- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT (nếu có).

- Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có).

- Bản sao một trong các giấy tờ dưới đây:

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc.

+ Quyết định thành lập.

+ Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).

Trân trọng!

Đăng ký mã số thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký mã số thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị phụ thuộc chưa làm con dấu có được đăng ký mã số thuế hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký mã số thuế
Dương Thanh Trúc
1,109 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký mã số thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký mã số thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào