Cách tính lãi quá hạn hiện nay như thế nào?

Tôi có thắc mắc Cách tính lãi quá hạn hiện nay như thế nào? Quyết định cho vay được thực hiện dựa trên căn cứ nào? (Câu hỏi của chị Trang - Bình Phước)

Cách tính lãi quá hạn hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về lãi suất quá hạn cho vay như sau:

Lãi suất cho vay
....
4. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
.....
c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
....

Thông qua căn cứ trên, về nguyên tắc, lãi quá hạn được tính trên lãi suất quá hạn. Theo đó, hiện nay, lãi suất quá hạn đối với khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn tối đa là 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn. Cách tính lãi quá hạn theo công thức như sau:

Tiền lãi quá hạn (tiền lãi tính trên nợ gốc quá hạn chưa trả) = Nợ gốc quá hạn chưa trả x Lãi suất vay theo hợp đồng vay x 1,5 x Thời gian chậm trả.

Cách tính lãi quá hạn hiện nay như thế nào?

Cách tính lãi quá hạn hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Quyết định cho vay được thực hiện dựa trên căn cứ nào?

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về thẩm định và quyết định cho vay như sau:

Thẩm định và quyết định cho vay
1. Tổ chức tín dụng thẩm định khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn của khách hàng theo quy định tại Điều 7 Thông tư này để xem xét quyết định cho vay. Trong quá trình thẩm định, tổ chức tín dụng được sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, kết hợp với các thông tin tại Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam, các kênh thông tin khác.
2. Tổ chức tín dụng phải tổ chức xét duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay.
3. Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng thông báo cho khách hàng lý do khi khách hàng có yêu cầu.

Như vậy, tổ chức tín dụng sẽ xem xét quyết định cho vay sau khi thẩm định khả năng các điều kiện vay vốn của khách hàng. Mặt khác, tổ chức tín dụng có thể sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, kết hợp với các thông tin tại Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam, các kênh thông tin khác.

Bên cạnh đó, điều kiện vay vốn của khách hàng bao gồm:

- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.

- Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

- Có phương án sử dụng vốn khả thi.

- Có khả năng tài chính để trả nợ.

Thỏa thuận cho vay bao gồm những nội dung gì?

Theo Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, thỏa thuận cho vay được lập thành văn bản bao gồm những nội dung như sau:

[1] Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng.

[2] Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

[3] Mục đích sử dụng vốn vay;

[4] Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;

[5] Phương thức cho vay;

[6] Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

[7] Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;

[8] Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;

[9] Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;

[10] Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn.

[11] Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

[12] Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn.

[13] Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;

[14] Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.

[15] Các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.

Trân trọng!

Lãi suất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lãi suất
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất cho vay vốn sinh viên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu chứng minh đủ điều kiện bao thanh toán bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất vay ưu đãi đối với cá nhân vay vốn để cải tạo, sửa chữa nhà ở để cho thuê là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên vay tiền không có khả năng trả nợ thì bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tiết kiệm chung nhưng chỉ có một bên yêu cầu rút thì có được phép rút tiền lãi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất âm là gì? Việt Nam có đang áp dụng lãi suất âm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lãi suất cho vay ngắn hạn ngân hàng 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ hụi bao gồm những nội dung gì? Thứ tự lĩnh hụi được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi gộp là gì? Lãi gộp của doanh nghiệp có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để hợp đồng vay tiền có hiệu lực là gì? Lãi suất cho vay năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lãi suất
Dương Thanh Trúc
15,725 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lãi suất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lãi suất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ 16 văn bản về lãi suất ngân hàng mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào