Trả góp 0 đồng là gì? Trả góp 0 đồng và trả góp 0% có khác nhau không?

Tôi có thắc mắc: Trả góp 0 đồng là gì? Trả góp 0 đồng và trả góp 0% có khác nhau không? Lãi suất cho vay trả lãi không được quá bao nhiêu % 01 năm? - Câu hỏi của chị Vân (Bình Định).

Trả góp 0 đồng là gì? Trả góp 0 đồng và trả góp 0% có khác nhau không?

Trả góp 0 đồng là hình thức mua hàng mà người mua không cần trả trước bất kỳ khoản tiền nào cho bên bán. Thay vào đó, người mua sẽ trả góp số tiền mua hàng theo kỳ hạn và lãi suất được thỏa thuận trong hợp đồng.

Trả góp 0 đồng là hình thức trả góp có lãi suất, trong khi trả góp 0% là hình thức trả góp không lãi suất.

Cụ thể trả góp 0 đồng và trả góp 0% có khác nhau như sau:

Tiêu chí

Trả góp 0 đồng

Trả góp 0%

Lãi suất

Lãi suất trả góp được tính trên số tiền gốc của khoản vay và được chia đều cho các kỳ hạn

Không

Tổng số tiền phải trả

Bằng với giá trị sản phẩm + lãi suất

Bằng với giá trị sản phẩm

Lợi ích

Người mua có thể sở hữu sản phẩm ngay cả khi chưa có đủ tiền

Người mua phải thanh toán từ 10 - 40% giá trị đơn hàng.

Đối với khoản còn lại thì thanh toán định kỳ qua thẻ tín dụng mà không chịu lãi suất.

Rủi ro

Người mua có thể phải trả quá nhiều tiền lãi

Người mua phải có khả năng trả nợ đúng hạn

Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo

Lãi suất cho vay trả lãi không được quá bao nhiêu % 01 năm?

Tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về lãi suất cho vay có lãi như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

Như vậy, lãi suất cho vay trả lãi không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Lưu ý: Mức lãi suất trên được áp dụng đối với việc cho vay giữa các cá nhân với nhau.

Trả góp 0 đồng là gì? Trả góp 0 đồng và trả góp 0% có khác nhau không?

Trả góp 0 đồng là gì? Trả góp 0 đồng và trả góp 0% có khác nhau không? (Hình từ Internet)

Cho vay vượt quá lãi suất quy định bị phạt tù bao nhiêu năm?

Tại Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự cụ thể như:

Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự
Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về lãi suất cho vay có lãi như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
...

Như vậy, nếu lãi suất cho vay gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự 2015 (tối đa 20%/năm) thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự với tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự.

Theo đó, người có hành vi cho vay nặng lãi có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù lên đến 03 năm tùy vào tính chất mức độ, hành vi vi phạm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Lưu ý: Quy định trên được áp dụng đối với hành vi cho vay theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và không áp dụng đối với các tổ chức tài chính.

Trân trọng!

Lãi suất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lãi suất
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất cho vay vốn sinh viên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu chứng minh đủ điều kiện bao thanh toán bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất vay ưu đãi đối với cá nhân vay vốn để cải tạo, sửa chữa nhà ở để cho thuê là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên vay tiền không có khả năng trả nợ thì bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tiết kiệm chung nhưng chỉ có một bên yêu cầu rút thì có được phép rút tiền lãi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất âm là gì? Việt Nam có đang áp dụng lãi suất âm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lãi suất cho vay ngắn hạn ngân hàng 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sổ hụi bao gồm những nội dung gì? Thứ tự lĩnh hụi được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi gộp là gì? Lãi gộp của doanh nghiệp có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để hợp đồng vay tiền có hiệu lực là gì? Lãi suất cho vay năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lãi suất
Lương Thị Tâm Như
8,824 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lãi suất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lãi suất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ 16 văn bản về lãi suất ngân hàng mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào