Thông báo tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân năm 2023?
Thông báo tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân năm 2023?
Thông báo tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân năm 2023 bao gồm các nội dung sau:
[1] Đối tượng tuyển chọn:
- Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học hệ chính quy (không bao gồm hình thức liên thông đại học) loại khá trở lên (trừ trường hợp tốt nghiệp đại học ở nước ngoài hoặc bằng thạc sĩ, tiến sĩ) các chuyên ngành theo vị trí việc làm.
[2] Số lượng tuyển chọn:
*Cán bộ công nghệ thông tin (30 chỉ tiêu):
- Chuyên ngành Công nghệ thông tin.
- Khoa học máy tính; Quản trị mạng.
- Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu.
- An toàn thông tin.
- Kỹ thuật máy tính.
- Hệ thống thông tin.
- Công nghệ kỹ thuật máy tính.
- Khoa học dữ liệu.
- Trí tuệ nhân tạo; Kỹ thuật phần mềm.
- Công nghệ phần mềm hoặc chuyên ngành có liên quan.
*Cán bộ kỹ thuật (07 chỉ tiêu):
- 04 chỉ tiêu: Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện hoặc chuyên ngành có liên quan.
- 03 chỉ tiêu: Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa hoặc chuyên ngành có liên quan.
[3] Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm các giấy tờ như sau:
- Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân viết tay.
- Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an).
- Bản sao (có chứng thực) giấy khai sinh.
- Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ và bảng điểm học tập.
Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có).
- Bản sao có chứng thựcxác nhận đối tượng ưu tiên.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Ảnh màu 4cm x 6cm: 04 ảnh chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
[4] Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ:
- Thời gian nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 06/11/2023 đến hết ngày 15/12/2023 trong giờ hành chính.
- Nộp hồ sơ tại trụ sở Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an, số 54C Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội (Liên hệ: đồng chí Nguyễn Thị Khánh Vân, số điện thoại 0986.833.235 hoặc đồng chí Nguyễn Đức Tuân, số điện thoại 0977.728.647).
*Lưu ý: Ứng viên không trúng tuyển không hoàn trả hồ sơ dự tuyển.
Thông báo tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân năm 2023? (Hình từ Internet)
Điều kiện để sĩ quan công an nhân dân xét thăng cấp bậc hàm là gì?
Theo quy định Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018, để xét thăng cấp bậc hàm đối với chiến sĩ công an nhân dân cần đáp ứng các điều kiện như sau:
[1] Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
[2] Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
[3] Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm cụ thể như:
- Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ.
- Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm.
- Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm.
- Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm.
- Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm.
- Trung úy lên Thượng úy: 03 năm.
- Thượng úy lên Đại úy: 03 năm.
- Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm.
- Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm.
- Trung tá lên Thượng tá: 04 năm.
- Thượng tá lên Đại tá: 04 năm.
- Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm.
*Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm
Thời gian chiến sĩ công an học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
Ai là người có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan công an nhân dân?
Căn cứ tại Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định như sau:
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, người có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan công an nhân dân được xác định như sau:
- Chủ tịch nước thăng thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan công an nhân.
- Bộ trưởng Bộ Công an có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp Trung tướng, Thiếu tướng và quy định thăng các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân..
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non?
- Hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng phải bảo đảm yêu cầu gì theo TCVN 13608:2023?
- Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không đúng phương pháp thì bị phạt bao nhiêu tiền?
- Văn bản quy phạm pháp luật nào do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành?
- Danh mục TTHC về tổ chức, hoạt động và quản lý hội từ ngày 26/11/2024?