Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư từ ngày 22/12/2023?

Xin cho tôi hỏi: Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư từ ngày 22/12/2023 bao gồm những dự án nào?- Câu hỏi của chị Mai (Đà Nẵng).

Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư từ ngày 22/12/2023?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2023/NĐ-CP có quy định danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau:

Đối tượng nào được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước?

Tại Điều 5 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 78/2023/NĐ-CP có quy định đối tượng cho vay như sau:

Đối tượng cho vay
1. Đối tượng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là khách hàng có dự án đầu tư thuộc Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, đối tượng cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là khách hàng có dự án đầu tư thuộc Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2023/NĐ-CP.

Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính bao gồm những giấy tờ gì?

Tại khoản 7 Điều 7 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 78/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính bao gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản của Ngân hàng Phát triển Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng hoặc một khách hàng và người có liên quan;

- Văn bản chứng minh Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã đáp ứng điều kiện theo quy định;

- Văn bản thẩm định của Ngân hàng Phát triển Việt Nam đối với khách hàng và dự án vay vốn của khách hàng;

- Văn bản đề nghị được cấp tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam của khách hàng (bản sao được cấp từ bản gốc hoặc bản sao có dấu xác nhận của Ngân hàng Phát triển Việt Nam);

- Hồ sơ pháp lý liên quan đến khách hàng đề nghị cấp tín dụng (bản sao được cấp từ bản gốc hoặc bản sao có dấu xác nhận của Ngân hàng Phát triển Việt Nam), bao gồm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập do cấp có thẩm quyền ban hành (đối với các đon vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính);

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 03 năm liền trước năm đề nghị;

+ Các tài liệu liên quan khác chứng minh khách hàng đã đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại khoản 5 Điều này;

- Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án đề nghị cấp tín dụng (bản sao được cấp từ bản gốc hoặc bản sao có dấu xác nhận của Ngân hàng Phát triển Việt Nam), bao gồm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc

+ Văn bản phê duyệt, chấp thuận dự án của cấp có thấm quyền và các tài liệu có liên quan khác (nếu có);

- Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn của một khách hàng hoặc một khách hàng và người có liên quan.

Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư từ ngày 22/12/2023?

Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư từ ngày 22/12/2023? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn được tiến hành như thế nào?

Tại khoản 9 Điều 7 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 78/2023/NĐ-CP có quy định trình tự thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn được tiến hành như sau:

Bước 1: Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi Bộ Tài chính 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện;

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam thì:

Bộ Tài chính có văn bản xin ý kiến các bộ, ngành, địa phương có liên quan về các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật - pháp lý của dự án và khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn.

Trong trường hợp hồ sơ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam không đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản thông báo cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam các điều kiện mà khách hàng, dự án và Ngân hàng Phát triển Việt Nam chưa đáp ứng được;

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến từ Bộ Tài chính, các bộ, ngành, địa phương có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của đon vị mình gửi Bộ Tài chính.

Trường hợp cần thiết, Bộ Tài chính yêu cầu Ngân hàng Phát triển Việt Nam, khách hàng giải trình những vấn đề mà các bộ, ngành, địa phương có ý kiến trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các bộ, ngành, địa phương.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tài chính, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, khách hàng có văn bản gửi Bộ Tài chính giải trình những vấn đề mà các bộ, ngành, địa phương có ý kiến;

Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các bộ, ngành, địa phương hoặc ý kiến giải trình của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, khách hàng, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam biết, thực hiện.

Lưu ý: Nghị định 78/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2023.

Trân trọng!

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Bao lâu thì được xóa nợ xấu nhóm 2? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm xấu 2 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giãn nợ đến hết ngày 31/12/2024 đối với khách hàng vay tiêu dùng gặp khó khăn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tín dụng nào được làm đại lý phân phối trái phiếu Chính Phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động đại lý thanh toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức gia hạn Thông tư 02 cơ cấu nợ đến hết ngày 31/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc ngân hàng phải có tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ quá hạn bao nhiêu ngày thì thành nợ xấu nhóm 2?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền đình chỉ lưu hành là gì? Có được đổi tiền đình chỉ lưu hành không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế là gì? Cơ quan nào Đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ vay tiền ngân hàng gồm những gì? Ngân hàng cho vay tiền với mức lãi suất bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Lương Thị Tâm Như
1,202 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào