Cách tra cứu phí thường niên của các tài khoản thu phí thường niên?

Cho tôi hỏi cách tra cứu mức phí thường niên của tài khoản thu phí thường niên thực hiện như thế nào? Câu hỏi của anh Thịnh - Nghệ An

Cách tra cứu phí thường niên của các tài khoản thu phí thường niên?

Phí thường niên của các tài khoản thu phí thường niên là khoản phí mà ngân hàng thu mỗi năm đối với khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng để duy trì tính năng và dịch vụ thẻ. Phí thường niên áp dụng cho tất cả các thẻ mà ngân hàng phát hành như thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.

Để biết khoản phí thường niên mà mình cần nộp mỗi năm cho thẻ ngân hàng đang sử dụng thì khách hàng có thể thực hiện tra cứu thông qua các cách sau:

Cách 1: Tra cứu trực tiếp tại quầy giao dịch của ngân hàng.

Khách hàng có thể đến quầy giao dịch tại chi nhánh ngân hàng mà mình mở thẻ ở nơi gần nhất và không nhất thiết phải là chi nhánh mà khách hàng đã mở thẻ.

Sau đó thông báo với nhân viên ở quầy giao dịch về nhu cầu tra cứu khoản thu phí thường niên, sau đó bạn cần cung cấp căn cước công dân cho giao dịch viên để tra cứu số tài khoản. Nhân viên giao dịch sẽ thông báo kết quả về khoản phí thường niên của khách hàng.

Cách 2: Tra cứu bằng cách gọi điện thoại tới tổng đài chăm sóc khách hàng của ngân hàng phát hành thẻ.

Khách hàng có thể gọi điện đến ngân hàng thông qua tổng đài chăm sóc khách hàng để yêu cầu nhân viên tra cứu phí thường niên của mình mà không cần phải đến trực tiếp quầy giao dịch.

Cách 3: Tra cứu bằng SMS Banking.

Đối với khách hàng có đăng ký sử dụng SMS Banking thì khách hàng sẽ được nhận thông báo về tất cả các biến động trong tài khoản của mình, bao gồm cả khoản phí thường niên cần nộp.

Cách 4: Tra cứu thông qua cây ATM.

Khách hàng có thể đến cây ATM gần nhất sau đó nhập mã PIN, chọn chức năng Tham vấn số dư và sau đó thông tin tài khoản thu phí thường niên của khách hàng sẽ được hiển thị trên màn hình để tra cứu.

Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Cách tra cứu phí thường niên của các tài khoản thu phí thường niên?

Cách tra cứu phí thường niên của các tài khoản thu phí thường niên? (Hình từ Internet)

Mức phí thường niên của thẻ ATM hiện nay là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Thông tư 35/2012/TT-NHNN quy định về nguyên tắc thu thu phí dịch vụ thẻ như sau:

Nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ
1. Tổ chức phát hành thẻ được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ theo loại phí, mức phí do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành thẻ quy định tại biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình nhưng phải bảo đảm nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các loại phí nêu tại Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (Phụ lục) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức phát hành thẻ không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành.
3. Tổ chức phát hành thẻ không được thu phí từ chủ thẻ đối với những giao dịch thẻ không thành công hoặc giao dịch thẻ bị sai sót không phải do lỗi của chủ thẻ.
4. Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ.
5. Đơn vị chấp nhận thẻ không được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ.

Đồng thời tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN về biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM) như sau:

Theo đó, mức phí thường niên cụ thể của từng ngân hàng sẽ do Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng đó quy định, tuy nhiên sẽ đảm bảo nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các loại phí mà Ngân hàng Nhà nước quy định

Khách hàng ở độ tuổi nào có thể có tài khoản thu phí thường niên?

Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN về đối tượng được sử dụng thẻ như sau:

Đối tượng được sử dụng thẻ
1. Đối với chủ thẻ chính là cá nhân:
a) Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
b) Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.
....
4. Trường hợp đối tượng được sử dụng thẻ quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này là người nước ngoài thì phải được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên.

Theo đó, khách hàng được sử dụng các loại thẻ ngân hàng cũng là khách hàng có tài khoản thu phí thường niên, cụ thể là:

Đối với người Việt Nam:

[1] Đối với người từ đủ 18 tuổi: yêu cầu có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

[2] Đối với người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi: yêu cầu không mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự

Đối với người nước ngoài:

Đảm bảo các điều kiện giống như người Việt Nam và phải được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chu Tường Vy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào