Phí thường niên khác gì với phí duy trì tài khoản?

Cho tôi hỏi thế nào là tài khoản thu phí thường niên và phí thường niên và phí duy trì tài khoản có khác nhau như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Tài khoản thu phí thường niên là gì? Phí thường niên khác gì với phí duy trì tài khoản?

Tài khoản thu phí thường niên là thuật ngữ khá thông dụng trong cuộc sống, đặc biệt là đối với lĩnh vực ngân hàng. Tuy nhiên vẫn chưa có định nghĩa cụ thể cho Tài khoản thu phí thường niên là gì.

Để hiểu hơn về tài khoản thu phí thường niên là gì, có thể tham khảo nội dung sau:

Đầu tiên, muốn tìm hiểu tài khoản thu phí thường niên là gì cần hiểu được phí thường niên là gì.

Phí thường niên là khoản phí mà khách hàng phải trả cho ngân hàng hàng năm để duy trì một số dịch vụ hoặc sản phẩm nhất định.

Phí thường niên thường được áp dụng cho các sản phẩm như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế

Thứ hai, mục đích của phí thường niên là để bù đắp cho chi phí mà ngân hàng hoặc công ty tài chính phải bỏ ra để cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm cho khách hàng. Ví dụ, phí thường niên thẻ tín dụng được sử dụng để bù đắp cho chi phí phát hành thẻ, chi phí quản lý tài khoản, chi phí trả lãi cho khách hàng, ...

Mức phí thường niên thường được tính theo năm và được quy định bởi ngân hàng hoặc công ty tài chính. Khách hàng có thể tìm hiểu thông tin về phí thường niên của các sản phẩm và dịch vụ tài chính trên website của ngân hàng hoặc công ty tài chính đó.

Như vậy, tài khoản thu phí thường niên là số tài khoản của thẻ ATM, số tài khoản thẻ thanh toán, số tài khoản thẻ tín dụng… mà ngân hàng cung cấp khi khách hàng đăng ký làm thẻ.

Lưu ý: nếu khách hàng chỉ sử dụng tài khoản mà không sử dụng thẻ ngân hàng thì không cần đóng phí thường niên

So sánh giữa phí thường niên và phí duy trì tài khoản:

Tiêu chí

Phí thường niên

Phí duy trì tài khoản

Đối tượng áp dụng

Thẻ ATM

Tài khoản ngân hàng

Thời gian thu phí định kỳ

Hằng năm

Hằng tháng

Điều kiện miễn thu phí

Đạt tổng chi tiêu theo quy định từng loại thẻ

Đảm bảo số dư tối thiểu đạt mức quy định của ngân hàng

Các thông tin kể trên chỉ mang tính tham khảo.

Tài khoản thu phí thường niên là gì? Phí thường niên khác gì với phí duy trì tài khoản?

Phí thường niên khác gì với phí duy trì tài khoản? (Hình từ Internet)

Khi thu phí thường niên của thẻ ghi nợ nội địa cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

Theo Điều 4 Thông tư 35/2012/TT-NHNN quy định về nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ như sau:

Nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ
1. Tổ chức phát hành thẻ được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ theo loại phí, mức phí do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành thẻ quy định tại biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình nhưng phải bảo đảm nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các loại phí nêu tại Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (Phụ lục) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức phát hành thẻ không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành.
3. Tổ chức phát hành thẻ không được thu phí từ chủ thẻ đối với những giao dịch thẻ không thành công hoặc giao dịch thẻ bị sai sót không phải do lỗi của chủ thẻ.
4. Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ.
5. Đơn vị chấp nhận thẻ không được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ.

Theo đó, khi thu phí thường niên của thẻ ghi nợ nội địa cần lưu ý các nguyên tắc sau:

- Thu phí theo quyết định của Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành thẻ nhưng đảm bảo nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các loại phí mà Ngân hàng Nhà nước quy định

- Không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành

- Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ

Khi sử dụng thẻ ghi nợ nội địa khách hàng cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

Theo Điều 17 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN, khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN, khoản 6 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định về nguyên tắc sử dụng thẻ ghi nợ nội địa như sau:

[1] Chủ thẻ phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của tổ chức phát hành thẻ khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.

[2] Khi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ được thấu chi, chủ thẻ phải sử dụng tiền đúng mục đích và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho tổ chức phát hành thẻ các khoản tiền vay và lãi phát sinh từ việc sử dụng thẻ theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức phát hành thẻ.

[3] Phạm vi sử dụng thẻ:

- Thẻ ghi nợ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thẻ theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ;

- Thẻ phụ phát hành cho chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán đúng Mục đích đã xác định theo thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ chính.

- Thẻ được sử dụng để thanh toán tiền mua các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm cả trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài.

- Thẻ ghi nợ phát hành bằng phương thức điện tử không thực hiện rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài, thanh toán quốc tế trừ một só trường hợp luật có quy định khác

Trân trọng!

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Bao lâu thì được xóa nợ xấu nhóm 2? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm xấu 2 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giãn nợ đến hết ngày 31/12/2024 đối với khách hàng vay tiêu dùng gặp khó khăn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tín dụng nào được làm đại lý phân phối trái phiếu Chính Phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động đại lý thanh toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức gia hạn Thông tư 02 cơ cấu nợ đến hết ngày 31/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc ngân hàng phải có tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ quá hạn bao nhiêu ngày thì thành nợ xấu nhóm 2?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền đình chỉ lưu hành là gì? Có được đổi tiền đình chỉ lưu hành không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế là gì? Cơ quan nào Đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ vay tiền ngân hàng gồm những gì? Ngân hàng cho vay tiền với mức lãi suất bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Chu Tường Vy
1,430 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào