Không có passport có đi máy bay được không?

Xin hỏi: Không có passport có đi máy bay được không? Làm hộ chiếu lần 2 ở đâu? Câu hỏi của anh Luân - Hà Nội

Không có passport có đi máy bay được không?

Tại Tiểu mục 1 Mục 1 Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 71 đến khoản 88 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 5 Thông tư 28/2020/TT-BGTVT có quy định giấy tờ nhân thân khi làm thủ tục đi máy bay nội địa như sau:

- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành; thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú;

- CMND, thẻ CCCD;

- Giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội nhân dân;

- Thẻ Đại biểu Quốc hội; thẻ Đảng viên; thẻ Nhà báo;

- GPLX ô tô, mô tô;

- Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia; thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;

- Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;

- Giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung sau:

+ Cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận;

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận.

Giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận); giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án.

Lưu ý: Giấy tờ nhân thân của hành khách sử dụng khi đi máy bay phải là bản chính và còn giá trị sử dụng;

- Đối với giấy khai sinh, giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực;

- Không chấp nhận giấy tờ không có ảnh hoặc ảnh không theo quy định của pháp luật, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải.

Tóm lại, hành khách không có passport vẫn đi máy bay được nhưng chỉ đối với các chuyến bay nội địa. Hành khách có thể sử dụng các giấy tờ tùy thân khác như CCCD, GPLX, thẻ nhà báo, thẻ Đảng viên,... để làm thủ tục check-in.

Tuy nhiên, đối với các chuyến bay quốc tế, hộ chiếu là giấy tờ bắt buộc. Hành khách không có hộ chiếu sẽ không được phép lên máy bay.

Không có passport có đi máy bay được không?

Không có passport có đi máy bay được không? (Hình từ Internet)

Làm hộ chiếu phổ thông trong nước lần 2 ở đâu?

Tại khoản 5, khoản 9 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước từ lần thứ 2 như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
....
9. Việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông được thực hiện tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.

Như vậy, người có đề nghị làm hộ chiếu phổ thông trong nước lần 2 có thể đến làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Ngoài ra còn có thể làm hộ chiếu online tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.

Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước sẽ bao gồm những giấy tờ nào?

Tại khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước sẽ bao gồm:

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu;

Nếu hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp hộ chiếu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi;

- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân;

Nếu không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi;

Nếu không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Trân trọng!

Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ chiếu phổ thông
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hộ chiếu phổ thông bìa đen có thời hạn không quá 1 năm là mẫu hộ chiếu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mất hộ chiếu xin cấp lại có bị phạt không? Không trình báo mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm hộ chiếu trẻ em online 2024 hết bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ làm hộ chiếu trẻ em online gồm có những gì? Làm hộ chiếu bao lâu có?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp lại hộ chiếu phổ thông hết hạn gồm giấy tờ gì năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn gia hạn hộ chiếu phổ thông hết hạn, sắp hết hạn online năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ nơi làm passport tại 63 tỉnh thành năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế khi mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại có phải điền thông tin về mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu hết hạn 2024 và hướng dẫn cách điền mẫu đơn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông áp dụng từ ngày 15/8/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ chiếu phổ thông
Lương Thị Tâm Như
2,895 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ chiếu phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào