Quốc tịch là gì? Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam là gì?

Cho hỏi: Quốc tịch là gì? Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam là gì? Câu hỏi của chị Hằng (Biên Hòa)

Quốc tịch là gì?

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về thuật ngữ quốc tịch là gì.

Tuy nhiên, có thể dựa vào quy định về Quốc tịch Việt Nam tại Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 để hiểu Quốc tịch là gì:

Quốc tịch Việt Nam
Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với công dân Việt Nam.

Theo đó, có thể hiểu, quốc tịch là thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng pháp lý giữa cá nhân với một đất nước nhất định mà khi người đó có quốc tịch của nước đó thì sẽ phải tuân thủ quyền, nghĩa vụ theo pháp luật của nước đó.

Đồng thời, nếu một người có quốc tịch Việt Nam thì người đó là công dân Việt Nam, phải tuân thủ theo quy định của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Việt Nam bảo hộ và bảo vệ các quyền công dân.

Quốc tịch là gì? Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam là gì?

Quốc tịch là gì? Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam là gì?

Theo Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và Điều 7 Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam cụ thể như sau:

- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

+ Tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.

+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam là khả năng nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Việt phù hợp với môi trường sống.

+ Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam.

+ Khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải biết tiếng việt, cũng không cần phải có thời gian thường trú từ 05 năm trở lên và không cần đảm bảo cuộc sống nếu:

+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.

+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lưu ý:

- Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cụ thể như sau:

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
2. Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật này thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.
3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm những giấy tờ sau đây:

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

- Bản khai lý lịch;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không được quá 90 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ.

- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;

- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

Trân trọng!

Nhập quốc tịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập quốc tịch
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản khai lý lịch nhập quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay? Ai được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam 2024? Khi nào được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc tịch là gì? Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập quốc tịch Việt Nam có bắt buộc phải thôi quốc tịch nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân xin nhập lại quốc tịch Việt Nam thì có được giữ quốc tịch cũ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam mới nhất năm 2023? Khi xin nhập quốc tịch Việt Nam người nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập quốc tịch
Nguyễn Trần Cao Kỵ
11,992 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhập quốc tịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhập quốc tịch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào