Danh mục thép không gỉ theo QCVN 20:2019/BKHCN?

Cho tôi hỏi Danh mục thép không gỉ theo QCVN 20:2019/BKHCN? (Câu hỏi của anh Tân - Huế)

Danh mục thép không gỉ theo QCVN 20:2019/BKHCN?

Căn cứ theo Phụ lục được ban hành kèm theo QCVN 20:2019/BKHCN được bổ sung bởi Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN được ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHCN, danh mục thép không gỉ bao gồm 06 nhóm sản phẩm cụ thể như:

- Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

- Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

- Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều

- Thép không gỉ ở dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác.

- Dây thép không gỉ.

- Ống bằng thép không gỉ

Chi tiết danh mục thép không gỉ theo QCVN 20:2019/BKHCN như sau:

Danh mục thép không gỉ theo QCVN 20:2019/BKHCN?

Danh mục thép không gỉ theo QCVN 20:2019/BKHCN? (Hình từ Internet)

Yêu cầu kỹ thuật đối với thép không gỉ như thế nào?

Căn cứ theo Mục 2 QCVN 20:2019/BKHCN sửa đổi, bổ sung bởi Mục 2 Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN được ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHCN, yêu cầu kỹ thuật đối với thép không gỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 20:2019/BKHCN phải đảm bảo phù hợp với các yêu cầu sau:

[1] Thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường được đánh giá phải có thành phần hóa học phù hợp với yêu cầu của mác thép trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhưng phải đảm bảo hàm lượng crom không được thấp hơn 10,5 % (theo khối lượng) và hàm lượng cacbon không được lớn hơn 1,2 % (theo khối lượng).

- Tiêu chuẩn công bố áp dụng là tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.

-Trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng không phải là các tiêu chuẩn được liệt kê trên thì hàm lượng crom và cacbon trong tiêu chuẩn công bố áp dụng đó không được trái với quy định tại các tiêu chuẩn đấy.

[2] Kết quả thử nghiệm mẫu chỉ được coi là phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng nếu các nguyên tố trong kết quả thử nghiệm thành phần hóa học của mẫu nằm trong giới hạn về sai lệch cho phép trong các tiêu chuẩn công bố.

[3] Các yêu cầu về phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm mẫu đối với thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu khi đánh giá phù hợp theo QCVN 20:2019/BKHCN cần tuân thủ theo quy định tương ứng của tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng không quy định phương pháp thử thì được sử dụng phương pháp thử trong các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.

Thép không gỉ có cần công bố hợp quy hay không?

Theo quy định tại Tiểu mục 4.1 Mục 4 QCVN 20:2019/BKHCN sửa đổi, bổ sung bởi Mục 4 Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN được ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHCN quy định về yêu cầu quản lý như sau:

YÊU CẦU QUẢN LÝ
“4.1. Thép không gỉ sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, phải được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với quy định tại Điều 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
Căn cứ để công bố hợp quy là kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận/giám định đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp.
....

Như vậy, thép không gỉ phải được công bố hợp quy khi sản xuất trong nước. Việc công bố hợp quy đối với thép không gỉ phải được thực hiện trước khi lưu thông trên thị trường và đáp ứng các yêu cầu sau:

- Phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của thép không gỉ quy định tại Mục 2 QCVN 20:2019/BKHCN.

- Phải được gắn dấu hợp quy (dấu CR).

- Có nhãn phù hợp với yêu cầu về nhãn hiệu của thép không gỉ quy định tại Mục 3 QCVN 20:2019/BKHCN.

- Thực hiện theo các quy định bao gồm: Thông tư 28/2012/TT-BKHCN; Thông tư 02/2017/TT-BKHCN; Thông tư 06/2020/TT-BKHCN.

Công bố hợp quy được căn cứ theo kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận/giám định đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP; Nghị định 154/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào