08 trường hợp khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả?

Xin hỏi: Trrong trường hợp nào khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả?- Câu hỏi của anh Đạt (Hà Nội).

08 trường hợp khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả?

Tại khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định về 08 trường hợp khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả bao gồm:

(1) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

(2) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu.

(3) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 Luật Đấu thầu 2023;

(4) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

(5) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng, thoả thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

(6) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng, thoả thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, thoả thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng;

(7) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

(8) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

08 trường hợp khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả?

08 trường hợp khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả? (Hình từ Internet)

Khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả do vi phạm về đấu thầu thì được xử lý như thế nào?

Tại khoản 10 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả do vi phạm về đấu thầu được xử lý như sau:

- Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

- Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh thì được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền;

- Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn đấu thầu do chủ đầu tư lựa chọn: phải nộp lại cho chủ đầu tư.

Chủ đầu tư quản lý, sử dụng khoản thu này như đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh.

Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?

Tại khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
4. Căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:
a) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
b) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
c) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.
5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.

Như vậy, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được xác định như sau:

- Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với:

+ Gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng;

+ Gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;

- Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp:

+ Gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng;

+ Gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;

- Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Trân trọng!

Đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp chỉ có 1 nhà thầu tham gia đấu thầu qua mạng 2024 thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tình huống đấu thầu qua mạng không có nhà thầu tham dự theo Nghị định 24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tình huống trong đấu thầu theo Nghị định 24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách ngắn trong đấu thầu hạn chế theo Nghị định 24 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý gói thầu khi nhà thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực thực hiện hợp đồng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau đấu thầu có được kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngôn ngữ nào được sử dụng trong đấu thầu quốc tế theo Luật Đấu thầu mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu của chương trình cơ bản thì có được xem là chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu không trúng thầu thì bên mời thầu có cần thông báo đến nhà thầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu thầu
Lương Thị Tâm Như
1,482 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đấu thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào