Biển báo 10t là gì? Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định ở đoạn đường có biển báo 10t?

Cho tôi hỏi Biển báo 10t là gì? Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định ở đoạn đường có biển báo 10t? Mong được giải đáp!

Biển báo 10t là gì?

Tại khoản 26.1 Điều 26 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định về ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm như sau:

Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm
26.1. Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:
...
- Biển số P.112: Cấm người đi bộ;
- Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;
- Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;
- Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép;
- Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn);
...

Tại Mục B.15 Phụ lục B Ý nghĩa - sử dụng biển báo cấm ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT như sau:

Biển số P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ xe"
Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ xe".

Như vậy, biển báo 10t là biển số P.115 Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép thuộc nhóm biển báo cấm trong hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ.

Biển báo 10t để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe vượt quá 10 tấn.

Như vậy, khi đi trên đường thấy biển báo 10t mà trọng tải toàn bộ xe vượt quá 10 tấn thì sẽ không được đi vào đoạn đường đó.

Biển báo 10t là gì? Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định ở đoạn đường có biển báo 10t?

Biển báo 10t là gì? Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định ở đoạn đường có biển báo 10t? (Hình từ Internet)

Mức phạt đối với hành vi điều khiển xe quá tải trọng ở đoạn đường có biển báo 10t?

Tại Điều 33 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách) như sau:

Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)
...
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.
...
4. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng;
...
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng;
...
6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 5 Điều này còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng.
7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.

Theo đó, đối với hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định khi đi vào đường có biển báo 10t sẽ có mức xử phạt hành chính như sau:

Lỗi vi phạm

Mức phạt tiền

Phạt bổ sung

Biện pháp khắc phục hậu quả

Tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 10% đến 20%

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng


Buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu nếu gây hư hại cầu, đường

Tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%

Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng

Buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu nếu gây hư hại cầu, đường

Tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 50%

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 03 tháng đến 05 tháng

Buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu nếu gây hư hại cầu, đường

Mức phạt đối hành vi của chủ xe để cho người khác điều khiển xe quá tải trọng đi vào đường có biển báo 10t là bao nhiêu?

Theo Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt chủ phương tiện giao thông vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

Lỗi vi phạm

Mức phạt tiền

Tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 10% đến 20%

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân

Từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức

Tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%.

Phạt tiền từ 28.000.000 đồng đến 32.000.000 đồng đối với cá nhân,

Từ 56.000.000 đồng đến 64.000.000 đồng đối với tổ chức

Tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 50%

Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với cá nhân

Từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với tổ chức

Trân trọng!

Biển báo giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển báo giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan có thẩm quyền quyết định đặt biển báo tốc độ khai thác trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo nào báo hiệu sắp giao với đường ưu tiên?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống báo hiệu đường bộ ở Việt Nam gồm những loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo hiệu hình tròn có nền xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại biển gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Gặp biển nào dưới đây các phương tiện không được phép đi vào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gặp biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có tổng cộng bao nhiêu loại biển báo giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển nào báo hiệu đường hầm? Biển báo hiệu đường hầm thuộc nhóm biển báo gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm (Biển báo nguy hiểm và cảnh báo)?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển nào cảnh báo nguy hiểm đoạn đường thường xảy ra tai nạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển báo giao thông
Chu Tường Vy
7,243 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào