Ai được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam?

Xin hỏi: Ai được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam?- Câu hỏi của anh Phi (Hà Nội).

Ai được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam?

Tại Điều 5 Thông tư 281/2016/TT-BTC có quy định đối tượng được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm:

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xin nhập, xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.

- Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam, người mất quốc tịch xin trở lại quốc tịch Việt Nam mà có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú.

- Người di cư từ Lào được phép cư trú xin nhập quốc tịch Việt Nam, xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ai được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam?

Ai được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam? (Hình từ Internet)

Thường trú bao nhiêu năm thì được nhập quốc tịch Việt Nam?

Tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có quy định về điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam
1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
....

Như vậy, muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện là đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên được tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam, trừ các trường hợp sau có thể không cần phải đáp ứng điều kiện này:

- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm giấy tờ gì?

Tại Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có quy định về hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam bao gồm:

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

Xem chi tiết Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BTP tại đây

- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

- Bản khai lý lịch;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;

- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

Lưu ý: Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.

Trân trọng!

Nhập quốc tịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập quốc tịch
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản khai lý lịch nhập quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay? Ai được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam 2024? Khi nào được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc tịch là gì? Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập quốc tịch Việt Nam có bắt buộc phải thôi quốc tịch nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được miễn lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân xin nhập lại quốc tịch Việt Nam thì có được giữ quốc tịch cũ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam mới nhất năm 2023? Khi xin nhập quốc tịch Việt Nam người nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập quốc tịch
Lương Thị Tâm Như
432 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhập quốc tịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhập quốc tịch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào