Xử lý hành vi môi giới hối lộ trong hoạt động đấu thầu như thế nào?

Cho tôi hỏi: Hành vi hối lộ trong hoạt động đấu thầu bị xử lý như thế nào? (anh Nam - Đồng Nai).

Hoạt động đấu thầu là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, đấu thầu được hiểu như sau:

Giải thích từ ngữ
...
12. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
...

Như vậy, đấu thầu là hoạt động thực hiện bởi cá nhân hoặc doanh nghiệp đặt ra một đề nghị giá cho một sản phẩm hoặc dịch vụ hoặc một nhu cầu rằng một cái gì đó được thực hiện.

Đấu thầu được sử dụng để xác định chi phí hoặc giá trị của một dịch vụ hoặc sản phẩm.

Các hình thức đấu thầu bao gồm:

- Đấu thầu rộng rãi

- Đấu thầu hạn chế

- Chỉ định thầu

- Chào hàng cạnh tranh

- Mua sắm trực tiếp

- Tự thực hiện

- Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt;

- Tham gia thực hiện cộng đồng.

Xử phạt hành vi môi giới hối lộ trong hoạt động đấu thầu như thế nào?

Xử phạt hành vi môi giới hối lộ trong hoạt động đấu thầu như thế nào? (Hình từ Internet).

Các hành vi bị cấm trong đấu thầu là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu 2013, các hoạt động bị cấm trong đấu thầu bao gồm:

- Đưa, nhận, môi giới hối lộ.

- Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.

- Thông thầu, bao gồm:

+ Thỏa thuận việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;

+ Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;

+ Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.

- Gian lận, bao gồm:

+ Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu;

+ Cá nhân trực tiếp đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thẩm định kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

+ Nhà thầu, nhà đầu tư cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

- Cản trở, bao gồm:

+ Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;

+ Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.

- Không bảo đảm công bằng, minh bạch.

- Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin không được phép.

- Chuyển nhượng thầu, bao gồm:

+ Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết;

+ Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.

Xử lý hành vi môi giới hối lộ trong đấu thầu như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 121 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt đối với hành vi hối lộ trong đấu thầu như sau

Các hình thức xử lý vi phạm trong đấu thầu
...
2. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Điều 89 của Luật Đấu thầu và Khoản 8 Điều 12 của Nghị định này.

Căn cứ theo Điều 122 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định xử phạt đối với hành vi hối lộ trong đấu thầu như sau:

Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu
Tùy theo mức độ vi phạm mà áp dụng hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân, cụ thể như sau:
1. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 89 của Luật Đấu thầu;
...

Như vậy, tùy theo mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức có hành vi môi giới hối lộ trong đấu thầu có thể bị cấm tham gia đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm.

Trân trọng!

Đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp chỉ có 1 nhà thầu tham gia đấu thầu qua mạng 2024 thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tình huống đấu thầu qua mạng không có nhà thầu tham dự theo Nghị định 24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tình huống trong đấu thầu theo Nghị định 24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách ngắn trong đấu thầu hạn chế theo Nghị định 24 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý gói thầu khi nhà thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực thực hiện hợp đồng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau đấu thầu có được kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngôn ngữ nào được sử dụng trong đấu thầu quốc tế theo Luật Đấu thầu mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu của chương trình cơ bản thì có được xem là chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu không trúng thầu thì bên mời thầu có cần thông báo đến nhà thầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu thầu
Âu Ngọc Hiền
1,218 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đấu thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào