Chứng chỉ hành nghề y có thời hạn bao lâu? 10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y?

Xin hỏi: Chứng chỉ hành nghề y có thời hạn bao lâu? 10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y?

Chứng chỉ hành nghề y có thời hạn bao lâu?

Tại Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định về giấy phép hành nghề như sau:

Giấy phép hành nghề
1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
b) Chức danh chuyên môn;
c) Phạm vi hành nghề;
d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này và quy định mẫu giấy phép hành nghề.

Như vậy, giấy phép hành nghề khám chữa bệnh hay có thể hiểu là chứng chỉ hành nghề y có thời hạn sử dụng 05 năm và chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.

Chứng chỉ hành nghề y có thời hạn bao lâu? 10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y?

Chứng chỉ hành nghề y có thời hạn bao lâu? 10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề y?

Tại Điều 28 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định về thẩm quyền cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề như sau:

Thẩm quyền cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề
1. Thẩm quyền cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề được quy định như sau:
a) Bộ Y tế cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Bộ Quốc phòng cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Bộ Công an cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
...

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề y bao gồm:

- Bộ Y tế cấp cho các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

- Bộ Quốc phòng cấp cho các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

- Bộ Công an cấp cho các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

- Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho các chức danh chuyên môn:

+ Bác sỹ;

+ Y sỹ;

+ Điều dưỡng;

+ Hộ sinh;

+ Kỹ thuật y;

+ Dinh dưỡng lâm sàng;

+ Cấp cứu viên ngoại viện;

+ Tâm lý lâm sàng;

+ Lương y;

+ Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

Trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y?

Tại khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định 10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định;

(2) Giả mạo tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề;

(3) Cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề;

(4) Người hành nghề không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục, trừ trường hợp tham gia chương trình đào tạo chuyên khoa;

(5) Người hành nghề thuộc một trong các trường hợp bị cấm hành nghề:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

- Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

- Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

- Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

(6) Người hành nghề bị Hội đồng chuyên môn quy định tại Điều 101 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 xác định có sai sót chuyên môn kỹ thuật đến mức phải thu hồi giấy phép hành nghề;

(7) Người hành nghề lần thứ hai bị Hội đồng chuyên môn quy định tại Điều 101 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 xác định có sai sót chuyên môn kỹ thuật đến mức phải đình chỉ hành nghề trong thời hạn của giấy phép hành nghề;

(8) Người hành nghề lần thứ hai bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là có vi phạm đạo đức nghề nghiệp đến mức phải đình chỉ hành nghề trong thời hạn của giấy phép hành nghề;

(9) Người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề;

(10) Trường hợp khác do Chính phủ quy định sau khi đã báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Lưu ý: Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề y
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề y
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề y lần đầu đối với người Việt Nam năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề y từ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Y sỹ trung cấp đã có chứng chỉ hành nghề có được tiếp tục làm việc, có phải học nâng cao lớp cao đẳng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không còn chứng chỉ hành nghề y từ ngày 01/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề y quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề y có thời hạn bao lâu? 10 trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề y?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chứng chỉ hành nghề y mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề y
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề y
Hỏi đáp pháp luật
Bổ sung thêm chuyên ngành thứ hai trong chứng chỉ hành nghề y
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề y
Lương Thị Tâm Như
995 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề y
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào