Cách làm căn cước công dân gắn chip online trên Cổng dịch vụ công đơn giản nhất?
Công dân có thể làm căn cước công dân gắn chip tại nhà được không?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì xử lý theo quy định.
Theo đó, thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip là thủ tục hành chính có thể thực hiện trên môi trường điện tử.
Như vậy, công dân có thể làm căn cước công dân gắn chip thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Cách làm căn cước công dân gắn chip online trên Cổng dịch vụ công đơn giản nhất? (Hình từ Internet)
Cách làm căn cước công dân gắn chip online trên Cổng dịch vụ công đơn giản nhất?
Sau đây là hướng dẫn cách làm căn cước công dân gắn chip online tại nhà:
CÁCH 1: THỰC HIỆN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG BỘ CÔNG AN:
Bước 1: Công dân truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an theo link sau: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 2: Nhập "Căn cước công dân" vào ô Nhập thông tin tìm kiếm
Bước 3: Chọn Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện tại cấp huyện)
Bước 4: Chọn nộp hồ sơ
Bước 5: Đăng nhập vào tài khoản theo nhu cầu của công dân:
- Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia
- Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Bước 6: Chọn Lý do thực hiện
Bước 7: Chọn Cơ quan TN cấp Tỉnh và Cơ quan TN cấp huyện theo nhu cầu của công dân
Bước 8: Chọn Đồng ý và tiếp tục
Bước 9: Chọn ngày hẹn đến nộp hồ sơ theo lịch trình của công dân và nhập mã xác nhận
Bước 10: Đến cơ quan đã đăng ký để nộp hồ sơ và được cấp thẻ căn cước công dân gắn chip.
CÁCH 2: THỰC HIỆN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
Bước 1: Công dân truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia theo link sau: https://dichvucong.gov.vn/
Bước 2: Nhập "Căn cước công dân" vào ô tìm kiếm
Bước 3: Chọn Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện tại cấp huyện)
Bước 4: Chọn Nộp trực tuyến
Bước 5: Đăng nhập tài khoản theo nhu cầu công dân:
- Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia
- Tài khoản định danh điện tử cấp bởi Cổng dịch vụ công Bộ Công an
- Tài khoản cấp bởi Bưu điện Việt Nam
Bước 6: Chọn Cấp thực hiện và Cơ quan thực hiện => chọn Tiếp tục
Bước 7: Kiểm tra lại thông tin của mình và chọn ngày đến nộp hồ sơ
Bước 8: Xác nhận lại thông tin đăng ký
Bước 9: Đến nộp hồ sơ theo thời gian và địa điểm đã đăng ký để được cấp căn cước công dân gắn chip
Công dân đến độ tuổi nào phải đổi thẻ căn cước công dân?
Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi phải đổi thẻ căn cước công dân như sau:
Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Căn cứ theo Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
Theo đó, công dân khi đến đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi sẽ phải thực hiện đổi căn cước công dân.
Lưu ý: Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Trân trọng!
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2023/DTT/23102023/cccd-gan-chip.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2023/CTV/09102023/lam-cccd-chip.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Tiết Vũ Thủy 2025 là ngày nào? Tiết Vũ Thủy 2025 là ngày bao nhiêu âm?
- Tiết khí mùa Đông 2025 là các ngày nào? Quan trắc khí tượng thủy văn có các nội dung gì?
- Lời chúc Valentine 2025 cho người yêu ở xa ngắn gọn lãng mạn?
- Học phí lớp luật sư Học viện Tư pháp 2025 khóa 27 lần 1 tại TP Hồ Chí Minh mới nhất?
- Thanh minh 2025 là ngày nào âm lịch? Mâm cúng Tết Thanh Minh 2025 ngoài mộ, tại nhà gồm những gì?