Chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020?

Cho hỏi: Chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020? Câu hỏi của anh Khang (Hải Phòng)

Xi măng poóc lăng được phân loại như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020?

Có thể hiểu, xi măng poóc lăng là chất kết dính thủy, được chế tạo bằng cách nghiền mịn clanhke xi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết. Trong quá trình nghiền có thể sử dụng bổ sung thêm phụ gia đá vôi lên tới 5 %; phụ gia công nghệ hữu cơ lên tới 1%. (Theo Tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020).

Căn cứ theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 quy định về việc phân loại cụ thể như sau:

Phân loại
Xi măng poóc lăng được gồm các mác PC40 và PC50, trong đó:
- PC là ký hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng thông dụng;
- Các trị số 40, 50 là cường độ chịu nén tối thiểu của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa, xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).

Theo đó, xi măng poóc lăng được phân loại theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 bao gồm các mác PC40 và PC50.

Trong đó:

- PC là ký hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng thông dụng;

- Các trị số 40, 50 là cường độ chịu nén tối thiểu của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa, xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).

Chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020?

Chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020? (Hình từ Internet)

Chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020?

Theo Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 quy định về yêu cầu kỹ thuật cụ thể như sau:

Yêu cầu kĩ thuật
5.1. Thạch cao dùng để sản xuất xi măng có chất lượng phù hợp theo TCVN 9807:2013 hoặc TCVN 11833:2017.
5.2. Phụ gia đá vôi dùng để sản xuất xi măng có chất lượng phù hợp theo TCVN 6882:2016. Trong đó, hàm lượng CaCO3 đạt tối thiểu từ 70% trở lên.
5.3. Phụ gia công nghệ dùng để sản xuất xi măng có chất lượng phù hợp theo TCVN 8878:2011.
5.4. Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng được quy định trong Bảng 1.

Như vậy, theo quy định trên thì các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng được quy định tại bảng 1 theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020, cụ thể:

Bảng 1 - Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng

Phương pháp thử đối với xi măng poóc lăng như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020?

Căn cứ theo Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 quy định về phương pháp thử đối với xi măng poóc lăng cụ thể như sau:

- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).

- Cường độ chịu nén xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009)

- Thời gian đông kết, độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008).

- Độ mịn xác định theo TCVN 4030:2003.

- Thành phần hóa học (SO3, MgO, MKN, CKT, Na2O, K2O) xác định theo TCVN 141:2008.

- Khả năng phản ứng kiềm-silic của cốt liệu được xác định theo TCVN 7572-14:2006.

Lưu ý: Có thể xác định hàm lượng đá vôi trong xi măng poóc lăng thành phẩm, có sử dụng đá vôi làm phụ gia khoáng.

Việc Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản đối với xi măng poóc lăng như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020?

Theo Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 quy định về việc Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản đối với xi măng poóc lăng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:2020 như sau:

Ghi nhãn

- Xi măng poóc lăng thông dụng khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có tài liệu chất lượng kèm theo với nội dung:

+ Tên cơ sở sản xuất;

+ Tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn này;

+ Giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều 5.4 của tiêu chuẩn này;

+ Công bố về lượng phụ gia đá vôi và phụ gia công nghệ sử dụng (nếu có);

+ Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;

+ Ngày, tháng, năm xuất xưởng.

- Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:

+ Tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn này;

+ Tên cơ sở sản xuất;

+ Khối lượng tịnh của bao;

+ Tháng, năm sản xuất;

+ Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;

+ Số hiệu lô sản xuất;

- viện dẫn tiêu chuẩn này.

Bao gói

- Bao đựng xi măng poóc lăng đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.

- Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc khối lượng theo thỏa thuận với khách hàng nhưng dung sai phải theo quy định hiện hành.

Vận chuyển

- Không được vận chuyển xi măng poóc lăng chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xi măng.

- Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.

- Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.

Bảo quản

- Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường cao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao, phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.

- Xi măng poóc lăng phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng.

Lưu ý: Đối với một số chỉ tiêu chất lượng cần nhiều thời gian để thử nghiệm, ví dụ như giá trị cường độ nén của xi măng ở tuổi 28 ngày,... thì cơ sở sản xuất có thể bỏ trống ô điền kết quả và cấp phiếu kiểm tra chất lượng tạm thời cho khách hàng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào