Khi nào phải chấm dứt tập sự hành nghề công chứng?
Khi nào phải chấm dứt tập sự hành nghề công chứng?
Tại Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP (có hiệu lực từ 20/11/2023) có quy định việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(1) Tự chấm dứt tập sự;
(2) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
(3) Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
(4) Không còn thường trú tại Việt Nam;
(5) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
(6) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
(7) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
(8) Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
(9) Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
(10) Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 08/2023/TT-BTP;
(11) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
Khi nào phải chấm dứt tập sự hành nghề công chứng? (Hình từ Internet)
Thời gian tập sự hành nghề công chứng trước khi bị chấm dứt có được tính vào tổng thời gian tập sự không?
Tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP (có hiệu lực từ 20/11/2023) có quy định về chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại như sau:
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
...
3. Người đã chấm dứt tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều này không còn;
b) Đã có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội; đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định tại điểm k, l khoản 1 Điều này có hiệu lực.
4. Người không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước đó được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Thông tư này.
5. Việc liên hệ tập sự, hồ sơ và thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
6. Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự không được tính vào thời gian tập sự.
Như vậy, thời gian tập sự hành nghề công chứng trước khi bị chấm dứt tập sự sẽ không được tính vào tổng thời gian tập sự.
Người tập sự hành nghề công chứng có quyền và nghĩa vụ gì?
Tại Điều 13 Thông tư 08/2023/TT-BTP (có hiệu lực từ 20/11/2023) có quy định người tập sự hành nghề công chứng có quyền và nghĩa vụ như sau:
(1) Quyền của người tập sự hành nghề công chứng:
- Được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự;
- Được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
- Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập sự;
- Được công nhận hoàn thành tập sự;
- Được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
- Các quyền khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc theo quy định của pháp luật.
(2) Nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng:
- Tuân thủ nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các công việc thuộc nội dung tập sự theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;
- Bảo đảm thời gian tập sự hằng ngày theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;
- Giữ bí mật thông tin về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;
- Lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng 2014, Thông tư 08/2023/TT-BTP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Lưu ý: Thông tư 08/2023/TT-BTP có hiệu lực từ 20/11/2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?