Tỉnh nào có diện tích lớn nhất Việt Nam hiện nay?

Cho tôi hỏi tỉnh nào có diện tích lớn nhất Việt Nam hiện nay? Mong được giải đáp!

Tỉnh nào có diện tích lớn nhất Việt Nam hiện nay?

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022, tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam là Nghệ An với diện tích 16.490,25 km2, chiếm 3,2% diện tích cả nước.

Tỉnh Nghệ An nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ, có đường biên giới giáp với Lào và phía đông giáp biển Đông.

Tên đơn vị

Tỉnh Nghệ An

Dân số

3.625.000 người

Diện tích

16.490,25 km²

Mật độ dân số

207 người/km²

Biển số xe

37

Mã vùng điện thoại

0238

Top 10 tỉnh có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay gồm:

STT

Tỉnh

Diện tích (km2)

1

Nghệ An

16.490,25 km2

2

Gia Lai

15.536,9 km2

3

Sơn La

14.174,4 km2

4

Đắk Lắk

13.125,4 km2

5

Thanh Hóa

11.129,5 km2

6

Quảng Nam

10.438,4 km2

7

Lâm Đồng

9.773,5 km2

8

Kon Tum

9.689,6 km2

9

Điện Biên

9.562,9 km2

10

Lai Châu

9.068,8 km2

Như vậy, theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam tính đến năm 2022 thì tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam là tỉnh Nghệ An, sau đó đến Gia Lai, Sơn La,...

Tỉnh nào có diện tích lớn nhất Việt Nam hiện nay?

Tỉnh nào có diện tích lớn nhất Việt Nam hiện nay? (hình từ Internet)

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính tỉnh quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn của tỉnh như sau:

Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Theo đó, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tỉnh được quy định như sau:

Dân số

- Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 900.000 người trở lên;

- Tỉnh không không phải miền núi, vùng cao: từ 1.400.000 người trở lên.

Diện tích tự nhiên

- Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;

- Tỉnh không không phải miền núi, vùng cao từ 5.000 km2 trở lên.

Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc

Từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh hiện nay?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh như sau:

Quy mô dân số:

- Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;

- Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% so với mức chuẩn.

Diện tích tự nhiên:

Từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm;

Trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

Số đơn vị hành chính trực thuộc:

- Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

- Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

- Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm.

Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, nếu có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Có từ 20% đến 30% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

- Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;

- Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;

- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.

Các yếu tố đặc thù:

- Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

- Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 10% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.

Trân trọng!

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số đơn vị hành chính có bao nhiêu số? Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tỉnh ngoài thành phố trực thuộc Trung ương có cần lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào? Thành phố Cần Thơ có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 sẽ cơ bản hoàn thành trong tháng 9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/9/2024, các tỉnh nào sẽ sắp xếp đơn vị hành chính? Sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2030 tỉnh Bình Dương sẽ là thành phố trực thuộc trung ương?
Hỏi đáp Pháp luật
Đô thị loại 5 có phải là thị trấn không? Quy mô dân số toàn đô thị loại 5 có bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách đô thị loại 3? Đô thị loại 3 có phải là thành phố không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Chu Tường Vy
49,253 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào