03 trường hợp bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại?

Xin hỏi: Trong trường hợp nào bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại?- Câu hỏi của anh Tường (Hà Nội).

03 trường hợp bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại?

Tại khoản 3 Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 có quy định 03 trường hợp bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại bao gồm:

(1) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;

(2) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;

(3) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

03 trường hợp bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại?

03 trường hợp bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại? (Hình từ Internet)

Thời hạn tối đa cho thuê lại lao động đối với người lao động là bao nhiêu năm?

Tại khoản 1 Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 có quy định nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động như sau:

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
3. Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
b) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
c) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Như vậy, thời hạn tối đa cho thuê lại lao động đối với người lao động là 01 năm.

Bên thuê lại lao động có quyền trả lại người lao động thuê lại trong trường hợp nào?

Tại Điều 57 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động như sau:

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
1. Thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của mình.
2. Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình.
3. Thỏa thuận với người lao động thuê lại về làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật này.
4. Thỏa thuận với người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng chính thức người lao động thuê lại làm việc cho mình trong trường hợp hợp đồng lao động của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động chưa chấm dứt.
5. Trả lại người lao động thuê lại không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
6. Cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.

Như vậy, bên thuê lại lao động có quyền trả lại người lao động thuê lại trong trường hợp:

- Không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận;

- Vi phạm kỷ luật lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Hợp đồng thuê lại lao động gồm có những nội dung gì?

Tại khoản 2 Điều 55 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung sau:

- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;

- Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

Trân trọng!

Thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuê lại lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Bên thuê lại lao động có được sử dụng lao động thuê lại thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuê lại lao động
Lương Thị Tâm Như
157 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuê lại lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào