Công thức xác định giá mua lại 01 công cụ nợ hiện nay?
- Công thức xác định giá mua lại 01 công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ?
- Xác định giá mua lại 01 công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau như thế nào?
- Công thức xác định giá mua lại 01 công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo?
Công thức xác định giá mua lại 01 công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 110/2018/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 81/2020/TT-BTC quy định về xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ như sau:
(1) Đối với tín phiếu Kho bạc
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
a = Số ngày kể từ ngày mua lại công cụ nợ cho đến ngày đáo hạn công cụ nợ;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà công cụ nợ được mua lại;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
(2) Đối với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ 01 năm trở lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm mua lại trên 01 năm:
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
a = Số ngày kể từ ngày mua lại công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
(3) Đối với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ 01 năm trở lên và kỳ hạn còn lại tại thời điểm mua lại từ 01 năm trở xuống:
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
a = Số ngày kể từ ngày mua lại công cụ nợ cho đến ngày đáo hạn công cụ nợ;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà công cụ nợ được mua lại;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
Công thức xác định giá mua lại 01 công cụ nợ hiện nay? (Hình từ Internet)
Xác định giá mua lại 01 công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 110/2018/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 81/2020/TT-BTC quy định về xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ như sau:
(1) Đối với công cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại trên một (01) năm tính từ thời điểm mua lại
- Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại 01 công cụ nợ được xác định như sau:
- Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại 01 công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
Lc = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
d = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp;
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần thanh toán lãi công cụ nợ giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
(2) Đối với công cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại từ một (01) năm trở xuống tính từ thời điểm mua lại
- Đối với công cụ nợ được thanh toán lãi 12 tháng một lần, giá mua lại 01 công cụ nợ được xác định như sau:
- Đối với công cụ nợ được thanh toán lãi 06 tháng một lần:
+ Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
+ Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá mua lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
Lc = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);
d = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp;
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần thanh toán lãi công cụ nợ giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm).
Công thức xác định giá mua lại 01 công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 110/2018/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 81/2020/TT-BTC quy định về xác định giá mua lại một (01) công cụ nợ như sau:
(1) Đối với công cụ nợ bị mua lại có kỳ hạn còn lại trên 01 năm tính từ thời điểm mua lại
- Trường hợp ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi công cụ nợ của kỳ trả lãi đầu tiên:
+ Trường hợp số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua 01 công cụ nợ được xác định như sau:
+ Trường hợp số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng 01 kỳ trả lãi thông thường, giá mua 01 công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá mua một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
MG = Mệnh giá công cụ nợ;
Lt = Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm);
Lc = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
a1 = Số ngày thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a2 = Số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
t = Số lần thanh toán lãi giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?