Thời gian công bố báo cáo tài chính là khi nào?

Thời gian công bố báo cáo tài chính là khi nào? (Câu hỏi của chị Phương - Đà Nẵng)

Báo cáo tài chính là gì? Nguyên tắc lập báo cáo tài chính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 29 Luật Kế toán 2015, báo cáo tài chính là báo cáo dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Theo đó, Báo cáo tài chính bao gồm:

- Báo cáo tình hình tài chính.

- Báo cáo kết quả hoạt động.

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

- Thuyết minh báo cáo tài chính.

- Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, việc lập báo cáo tài chính phải đảm bảo các nguyên tắc như sau:

- Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó.

- Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên.

- Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do.

- Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.

- Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

Thời gian công bố báo cáo tài chính là khi nào?

Thời gian công bố báo cáo tài chính là khi nào? (Hình từ Internet)

Thời gian công bố báo cáo tài chính là khi nào?

Theo quy định tại Điều 32 Luật Kế toán 2015 quy định về hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính cụ thể như sau:

Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính
....
3. Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính.
4. Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

Thông qua quy định trên, thời gian công bố báo cáo tài chính được xác định như sau:

[1] Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính, các đơn vị sau đây phải công bố báo cáo tài chính năm cụ thể như:

- Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước.

- Đơn vị kế toán có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân.

[2] Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngàykết thúc kỳ kế toán năm, các đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công bố báo cáo tài chính năm.

[3] Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật Kế toán 2015 thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.

Công bố báo cáo tài chính cần đảm bảo các nội dung nào?

Căn cứ theo quy định Điều 31 Luật Kế toán 2015, việc công bố báo cáo tài chính cần đảm bảo các nội dung như sau:

Đơn vị kế toán

Nội dung công bố tài chính

Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước

Công bố thông tin thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015

Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước

Công bố quyết toán thu, chi tài chính năm.

Đơn vị kế toán sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân

Công bố mục đích huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đối tượng đóng góp, mức huy động, kết quả sử dụng và quyết toán thu, chi từng khoản đóng góp.

Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh


Công bố các nội dung sau:

- Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

- Kết quả hoạt động kinh doanh.

- Trích lập và sử dụng các quỹ.

- Thu nhập của người lao động.

- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Báo cáo tài chính
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông có được xem xét báo cáo tài chính doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu B04/BCTC thuyết minh Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán báo cáo tài chính là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi vi phạm quy định về chậm gửi báo cáo tài chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp siêu nhỏ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước chậm thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất 2024? Nội dung thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn nộp báo cáo tài chính online mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý 1 năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Báo cáo tài chính
Dương Thanh Trúc
6,276 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Báo cáo tài chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào