Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu? Câu hỏi từ chú Hải (Nam Định)

Cán bộ cấp xã là các đối tượng nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định cán bộ, công chức:

Cán bộ, công chức
...
3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Căn cứ Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định chức vụ, chức danh:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
...

Theo đó, cán bộ cấp xã là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội, bao gồm:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã phải đảm bảo các tiêu chuẩn nào?

Tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

Tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã như sau:

- Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 4 Chương 2 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng các khoản trợ cấp sau:

(1) Phụ cấp thâm niên vượt khung quy định tại Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP:

Phụ cấp thâm niên vượt khung
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Căn cứ Tiểu mục 1 Mục 3 Thông tư 04/2005/TT-BNV sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV quy định mức phụ cấp và cách chi trả:

MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Mức phụ cấp:
1.1. Cán bộ , công chức, viên chức có đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung quy định tại điểm 1 và điểm 2 Mục II Thông tư này được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại tiết a điểm 1.1 Mục II Thông tư này, sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức l­ương của bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư­ trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.
...

Như vậy, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức l­ương của bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư­ trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

(2) Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã quy định tại Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Như vậy, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã với hệ số phụ cấp là 0,15 tương đương 270.000 đồng/tháng.

(3) Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh quy định tại Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP:

Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định này thì kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.
...

Như vậy, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo quy định thì kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:

Phụ cấp kiêm nhiệm = 50% x Mức lương (Bậc 1) + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)

Trân trọng!

Cán bộ cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức danh Phó Bí thư thường trực Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch HĐND xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND xã hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tăng mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ cấp xã già yếu đã nghỉ việc từ ngày 01/7/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn hiện nay được hưởng phụ cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/8/2023, cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn thì sẽ nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp Bí thư chi bộ cấp xã năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/8/2023, khi thôi giữ chức vụ thì Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã sẽ được hưởng chế độ trợ cấp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ cấp xã
Phan Vũ Hiền Mai
882 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cán bộ cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ cấp xã

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào