Phương pháp thử về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như thế nào?
- Tài liệu viện dẫn về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 bao gồm tài liệu nào?
- Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 được quy định như thế nào?
- Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 quy định ra sao?
- Phương pháp thử về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như thế nào?
- Thuật ngữ và định nghĩa về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 được quy định như thế nào?
Tài liệu viện dẫn về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 bao gồm tài liệu nào?
Căn cứ theo Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 quy định về tài liệu viện dẫn về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 bao gồm sau đây:
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- TCVN 5250:2015, Cà phê rang.
- TCVN 5253, Cà phê - Phương pháp xác định hàm lượng tro.
- TCVN 7035:2002 (ISO 11294:1994), Cà phê bột – Xác định độ ẩm – Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 103 °C (Phương pháp thông thường).
- TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
- TCVN 9723:2013 (ISO 20481:2008), Cà phê và sản phẩm cà phê – Xác định hàm lượng cafein bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) – Phương pháp chuẩn.
- TCVN 10821:2015, Cà phê bột – Xác định độ mịn.
- TCVN 10644:2014 (AOAC 973.21), Solids (soluble) in roasted coffee [Chất khô (hòa tan) trong cà phê rang].
Phương pháp thử về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như thế nào? (Hình từ Internet)
Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Tiết 4.2.2 Tiểu mục 4.2 Mục 4 quy định về các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như sau:
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Độ mịn, tính theo % khối lượng | |
– lọt qua rây cỡ lỗ 0,56 mm, không nhỏ hơn | 30 |
– giữ lại trên rây cỡ lỗ 0,25 mm, không lớn hơn | 15 |
2. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn | 5,0 |
3. Hàm lượng cafein, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn | 1,0 |
4. Hàm lượng chất tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn | 25 |
5. Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric (HCl), tính theo % khối lượng, không lớn hơn | 0,2 |
Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 quy định ra sao?
Căn cứ theo Tiết 4.2.1 Tiểu mục 4.2 Mục 4 quy định về các chỉ tiêu cảm quan của cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 cụ thể, bao gồm:
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Màu sắc | Màu nâu đặc trưng của sản phẩm |
2. Mùi | Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ |
3. Vị | Đặc trưng của sản phẩm |
4. Trạng thái | Dạng bột, mịn, không vón cục |
5. Cà phê pha | Có màu đặc trưng của sản phẩm |
Phương pháp thử về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như thế nào?
Căn cứ theo Mục 5 Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 quy định về phương pháp thử cụ thể như sau:
Phương pháp thử
5.1. Xác định độ mịn, theo TCVN 10821:2015.
5.2. Xác định độ ẩm, theo TCVN 7035:2002 (ISO 11294:1994).
5.3. Xác định hàm lượng cafein, theo TCVN 9723:2013 (ISO 20481:2008).
5.4. Xác định hàm lượng chất tan trong nước, theo AOAC 973.21.
5.5. Xác định hàm lượng tro không tan trong axit, theo TCVN 5253.
Như vậy, theo quy định trên thì phương pháp thử về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như sau:
- Xác định độ mịn.
- Xác định độ ẩm.
- Xác định hàm lượng cafein.
- Xác định hàm lượng chất tan trong nước.
- Xác định hàm lượng tro không tan trong axit.
Thuật ngữ và định nghĩa về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Mục 3 Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 quy định về Thuật ngữ và định nghĩa về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như sau:
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Xay (grinding)
Tác động cơ học nhằm nghiền nhỏ nhân cà phê rang thành cà phê bột.
CHÚ THÍCH: Theo 7.7 của TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005)[1].
3.2. Cà phê bột (ground coffee)
Cà phê rang xay (R&G coffee)
Sản phẩm thu được sau khi xay cà phê rang.
CHÚ THÍCH: Theo 2.13 của TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005)[1].
3.3. Cà phê pha (coffee brew)
Nước cà phê thu được bằng cách dùng nước để xử lý cà phê bột.
CHÚ THÍCH: Theo 2.17 của TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005)[1].
Như vậy, theo quy định trên thì thuật ngữ và định nghĩa về cà phê bột theo Tiêu Chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 như sau:
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
- Xay (grinding)
Tác động cơ học nhằm nghiền nhỏ nhân cà phê rang thành cà phê bột.
CHÚ THÍCH: Theo 7.7 của TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005).
- Cà phê bột (ground coffee)
Cà phê rang xay (R&G coffee)
Sản phẩm thu được sau khi xay cà phê rang.
CHÚ THÍCH: Theo 2.13 của TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005).
- Cà phê pha (coffee brew)
Nước cà phê thu được bằng cách dùng nước để xử lý cà phê bột.
CHÚ THÍCH: Theo 2.17 của TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Đoàn Thanh niên có trách nhiệm hướng dẫn thiếu nhi làm theo 5 điều Bác Hồ dạy hay không?
- Vào thi Vòng 7 Trạng nguyên Tiếng Việt 2024 – 2025 trên Trangnguyen.edu.vn như thế nào?
- Tháng 12 2024 có ngày lễ, sự kiện gì? Tháng 12 2024 nước ta có ngày lễ lớn nào không?
- Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình mới nhất?
- Biểu mẫu báo cáo của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu riêng lẻ mới nhất?