Hoàn thuế thu nhập cá nhân trong năm 2023 được tính như thế nào?

Cho hỏi: Hoàn thuế thu nhập cá nhân trong năm 2023 được tính như thế nào? Câu hỏi của chị Xuân (Tiền Giang)

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023 phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định để được hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023 phải đáp ứng điều kiện sau đây:

- Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân.

- Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

- Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

- Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân trong năm 2023 được tính như thế nào?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân trong năm 2023 được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Hoàn thuế thu nhập cá nhân trong năm 2023 được tính như thế nào?

Đầu tiên, căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về việc quản lý thuế và hoàn thuế cụ thể như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định trên có 03 trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân trong năm 2023 được tính, cụ thể:

Trường hợp 1: Đối với người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

Khi người nộp thuế đã biết số thuế đã nộp là bao nhiêu có thể dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Và tính được chính xác số thuế phải nộp thì dùng công thức sau đây để tính được số thuế đã nộp thừa:

Số thuế TNCN nộp thừa = Số thuế TNCN đã nộp - Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế

Nếu kết quả dương thì đó là số tiền thuế nộp thừa và ngược lại.

Trường hợp 2: Đối với người nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp.

Khi cá nhân làm đủ 12 tháng/năm nhưng có thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng khác nhau hoặc trường hợp lương cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng làm không đủ 12 tháng.

Căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh để tính được thu nhập mình có phải nộp thuế hay không thì bằng công thức như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Theo đó tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, hiện nay đối với người có mức lương trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/ năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Trong trường hợp người lao động có một người phụ thuộc thì mức lương phải trên 15,4 triệu đồng/tháng mới phải nộp thuế.

Do đó, nếu thu nhập từ tiền công, tiền lương trong năm của người nộp thuế không có người phụ thuộc mà chưa đến 132 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Hoặc nếu có một người phụ thuộc thì phải từ 184,8 triệu đồng/năm trở lên thì mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Khi đã tính ra tổng thu nhập trong năm có tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế thì sẽ được hoàn trả số tiền đã nộp.

Trường hợp 3: Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm những gì?

Theo Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm những giấy tờ sau đây:

- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền.

Hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT. Tải về!

+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế.

Trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.

+ Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT. Tải về!

- Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế.

Trân trọng!

Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sao biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân chậm nộp tờ khai quyết toán thuế có bị phạt vì quá hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị hoàn thuế TNCN theo Thông tư 80 hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 01/ĐNHUY Đơn xin hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN năm 2024 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn hoàn thuế thu nhập cá nhân online 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
6 bước tra cứu hoàn thuế TNCN trên Etax Services?
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân online như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc quyết toán thuế TNCN cho người đã chết được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoàn thuế thu nhập cá nhân
Nguyễn Trần Cao Kỵ
23,552 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hoàn thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào