Chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được quy định như thế nào?

Xin hỏi: Chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được quy định như thế nào?- Câu hỏi của chị Oanh (Tp.HCM).

Chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được quy định như thế nào?

Tại Điều 12 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT có quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ như sau:

Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ
1. Điều kiện để học viên được công nhận tốt nghiệp:
a) Đã hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo và bảo vệ luận văn, đề án đạt yêu cầu;
b) Có trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp; được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài;
c) Hoàn thành các trách nhiệm theo quy định của cơ sở đào tạo; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật, đình chỉ học tập.
2. Cơ sở đào tạo tổ chức xét và ra quyết định công nhận tốt nghiệp trong thời hạn 02 tháng tính từ ngày học viên bảo vệ thành công luận văn, đề án; tối đa thêm 03 tháng trong trường hợp phải tổ chức thẩm định luận văn, đề án.
...

Như vậy, học viên được công nhận tốt nghiệp thạc sĩ phải đáp ứng tiêu chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp.

Bên cạnh đó, chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:

Ngoài ra, các văn bằng chứng chỉ sau đây cũng có thể công nhận trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo thạc sĩ:

- Các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài;

Bao lâu được cấp bằng thạc sĩ?

Tại khoản 3 Điều 12 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT có quy định về thời hạn cấp bằng thạc sĩ như sau:

Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ
...
3. Cơ sở đào tạo cấp bằng thạc sĩ cho học viên trong thời hạn 01 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp.
4. Nội dung ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó phụ lục văn bằng ghi rõ chương trình định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng.
5. Đối với các học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp theo thời gian học tập quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này, hiệu trưởng hoặc giám đốc cơ sở đào tạo (sau đây gọi chung là hiệu trưởng) cấp chứng nhận kết quả các học phần học viên đã tích lũy trong chương trình đào tạo.
6. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định chi tiết về cách tính điểm trung bình toàn khóa, quy trình xét và công nhận tốt nghiệp; việc bảo lưu, cấp giấy công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với học viên chưa hoàn thành các điều kiện tốt nghiệp.

Như vậy, thời hạn cấp bằng thạc sĩ là 01 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp.

Chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được quy định như thế nào?

Chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Học viên học thạc sĩ bị buộc thôi học trong trường hợp nào?

Tại Điều 16 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT có quy định xử lý vi phạm đối với học viên như sau:

Xử lý vi phạm đối với học viên
1. Học viên có gian lận trong thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần đã vi phạm.
2. Học viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 01 năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.
3. Học viên vi phạm một trong các quy định sau đây sẽ bị buộc thôi học; bằng thạc sĩ nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, hủy bỏ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Có hành vi gian lận trong tuyển sinh, học tập, bảo vệ luận văn, đề án hoặc gian lận trong việc làm hồ sơ để được cấp văn bằng, chứng chỉ;
b) Sử dụng kết quả của người khác hoặc sao chép, trích dẫn không đúng quy định trong luận văn, đề án và bị hội đồng thẩm định kết luận nếu cắt bỏ những phần sử dụng, sao chép, trích dẫn đó thì luận văn, đề án không đạt yêu cầu;
c) Nhờ hoặc thuê người khác làm hộ luận văn, đề án.
4. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định chi tiết về xử lý vi phạm đối với học viên.

Như vậy, học viên học thạc sĩ bị buộc thôi học trong trường hợp:

- Vi phạm lần thứ 2 với hành vi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ;

- Có hành vi gian lận trong tuyển sinh, học tập, bảo vệ luận văn, đề án hoặc gian lận trong việc làm hồ sơ để được cấp văn bằng, chứng chỉ;

- Sử dụng kết quả của người khác hoặc sao chép, trích dẫn không đúng quy định trong luận văn, đề án và bị hội đồng thẩm định kết luận nếu cắt bỏ những phần sử dụng, sao chép, trích dẫn đó thì luận văn, đề án không đạt yêu cầu;

- Nhờ hoặc thuê người khác làm hộ luận văn, đề án.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời gian học thạc sĩ
Lương Thị Tâm Như
43,632 lượt xem
Thời gian học thạc sĩ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thời gian học thạc sĩ
Hỏi đáp Pháp luật
Chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Học thạc sĩ ở Việt Nam hết bao nhiêu năm?
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian học thạc sĩ là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thời gian học thạc sĩ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thời gian học thạc sĩ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời gian học thạc sĩ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào