Tổng hợp những lỗi bị tước giấy phép lái ô tô, xe máy hiện nay?
Tổng hợp những lỗi bị tước giấy phép lái ô tô hiện nay?
Căn cứ khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi bởi điểm b điểm c Điều 2 khoản 35 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định người điều khiển xe ô tô bị tước giấy phép lái xe khi phạm các lỗi sau:
Lỗi | Thời hạn tước giấy phép lái xe ô tô |
- Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn. - Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); - Điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; - Điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; - Không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau; - Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển; - Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường; - Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển; - Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí. - Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: + Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; + Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; + Trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, - Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông; - Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; - Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; - Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; - Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. - Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; - Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; - Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); - Không có báo hiệu trước khi vượt; - Vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép - Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; - Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định; - Điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; - Điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà; - Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; - Điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; - Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; - Không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc; - Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. | Từ 01 tháng đến 03 tháng |
- Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” - Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h; - Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ; - Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; - Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; - Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông; - Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; - Chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; - Dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường; - Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. - Thực hiện các hành vi sau mà gây tai nạn giao thông: + Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường; + Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định; + Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định; + Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; + Điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định; + Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. + Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy. + Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau. + Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; + Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; + Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; + Dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; + Đỗ xe trên dốc không chèn bánh; + Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn; + Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; + Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; + Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác; + Điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; + Điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; + Không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau; + Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; + Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau; + Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; + Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. + Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường; + Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí; + Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; + Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; + Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; + Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; + Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; + Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; + Không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; + Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; + Điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; + Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; + Không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc; | Từ 02 tháng đến 04 tháng |
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đườn mà không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc gây tai nạn giao thông. | Từ 03 tháng đến 05 tháng |
- Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc; - Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn; | Từ 05 tháng đến 07 tháng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. | Từ 10 tháng đến 12 tháng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. | Từ 16 tháng đến 18 tháng |
- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ; - Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy; - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. | Từ 22 tháng đến 24 tháng |
Tổng hợp những lỗi bị tước giấy phép lái xe máy hiện nay?
Căn cứ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm khoản 35 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định người điều khiển xe máy bị tước giấy phép lái xe khi phạm các lỗi sau:
Lỗi | Thời hạn tước giấy phép lái xe máy |
- Chở theo từ 03 người trở lên trên xe; - Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn - Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển - Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; - Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; - Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính. - Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” - Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ. | Từ 01 tháng đến 03 tháng |
- Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy; - Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h; - Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; - Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; - Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; - Dùng chân điều khiển xe; - Ngồi về một bên điều khiển xe; - Nằm trên yên xe điều khiển xe; - Thay người điều khiển khi xe đang chạy; - Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; - Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; - Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; - Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định; - Thực hiện các hành vi sau mà gây tai nạn giao thông: + + Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường. + Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù); + Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau; + Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên; + Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; + Tránh xe không đúng quy định; + Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; + Không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật; + Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư + Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. + Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; + Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông; + Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; + Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau; + Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; + Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; + Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước. + Chở theo từ 03 người trở lên trên xe; + Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định; + Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; + Chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; + Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; + Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác; + Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần. + Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; + Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông; + Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính. | Từ 02 tháng đến 04 tháng |
Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần với các lỗi sau: - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; - Dùng chân điều khiển xe; - Ngồi về một bên điều khiển xe; - Nằm trên yên xe điều khiển xe; - Thay người điều khiển khi xe đang chạy; - Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; - Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; - Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; - Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định; - Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc; - Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn; | Từ 03 tháng đến 05 tháng |
Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; | Từ 10 tháng đến 12 tháng |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. | Từ 16 tháng đến 18 tháng |
- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ; - Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy; - Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ. | Từ 22 tháng đến 24 tháng |
Tổng hợp những lỗi bị tước giấy phép lái ô tô, xe máy hiện nay? (Hình từ Internet)
Thời hạn của bằng lái xe ô tô, xe máy là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe:
Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Như vậy, thời hạn của bằng lái xe ô tô, xe máy được ghi trên giấy phép lái xe, cụ thể như sau:
- Bằng lái xe máy không có thời hạn, người có bằng lái xe máy có thể sử dụng giấy phép vô thời hạn.
- Bằng lái xe ô tô có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. Riêng bằng lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?