Người nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động đã cấp trước thời hạn bao nhiêu ngày?
Người nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động đã cấp trước thời hạn bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 152/2019/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn cụ thể như sau:
Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Như vây, theo quy định trên thì người nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động đã cấp trong thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi giấy phép hết hạn.
Người nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động đã cấp trước thời hạn bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Hồ sơ, thủ tục gia hạn giấy phép lao động của người nước ngoài như thế nào?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trình tự gia hạn giấy phép lao động cụ thể như sau:
Trình tự gia hạn giấy phép lao động
1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì hồ sơ, thủ tục gia hạn giấy phép lao động của người nước ngoài được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Tải về)
- 02 ảnh 4x6 cm màu không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe giấy khám sức khỏe của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe.
- Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
- Khi nộp hồ sơ phải mang bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
- Nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự quán và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Lưu ý: Chỉ được nộp hồ sơ trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.
Bước 2: Từ 05 ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, cơ quan có thẩm quyền sẽ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Nếu không đồng ý gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người sử dụng lao động trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động gửi bản chính hoặc bản sao có công chứng đối với hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động.
Giấy phép lao động của người nước ngoài có thời hạn là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động của người nước ngoài có thời hạn như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?