Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm?

Xin hỏi: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT có yêu cầu kỹ thuật gì đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm?- Câu hỏi của anh Khương (Tp.HCM).

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT được áp dụng đối với đối tượng nào?

Tại Tiểu mục 2 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT có quy định các đối tượng áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bao gồm:

- Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh bao bì, dụng cụ tại Việt Nam.

- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT có yêu cầu kỹ thuật gì đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm?

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm? (Hình từ Internet)

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT có yêu cầu kỹ thuật gì đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm?

Tại Tiểu mục 1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT có quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gôm xứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm như sau:

(1) Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Mức tối đa

1

Lòng nông phẳng



Dùng để chứa đựng và đun, nấu



Cadmi (mg/dm2)

0,07


Chì (mg/dm2)

0,8

2

Lòng sâu


2.1

Dùng để chứa đựng


2.1.1

Dung tích nhỏ hơn 600 ml



Cadmi (mg/l)

0,5


Chì (mg/l)

1.5

2.1.1

Dung tích trong khoảng từ 600 ml đến dưới 3.000 ml



Cadmi (mg/l)

0,25


Chì (mg/l)

0,75

2.1.3

Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml



Cadmi (mg/l)

0,25


Chì (mg/l)

0,5

2.2

Dùng để đun, nấu



Cadmi (mg/l)

0,05


Chì (mg/l)

0,5

3

Cốc, chén



Cadmi (mg/l)

0,25


Chì (mg/l)

0,5

(2) Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ làm bằng gốm, gốm thủy tinh

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Mức tối đa

1

Lòng nông phẳng



Dùng để chứa đựng và đun, nấu



Cadmi (mg/dm2)

0,07


Chì (mg/dm2)

0,8

2

Lòng sâu


2.1

Dùng để chứa đựng


2.1.1

Dung tích nhỏ hơn 1.100 ml



Cadmi (mg/l)

0,5


Chì (mg/l)

2,0

2.1.2

Dung tích trong khoảng từ 1.100 ml đến dưới 3.000 ml



Cadmi (mg/l)

0,25


Chì (mg/l)

1,0

2.1.3

Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml



Cadmi (mg/l)

0,25


Chì (mg/l)

0,5

2.2

Dùng để đun, nấu



Cadmi (mg/l)

0,05


Chì (mg/l)

0,5

3

Cốc, chén



Cadmi (mg/l)

0,25


Chì (mg/l)

0,5

(3) Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ tráng men (bao gồm cốc, chén)

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Mức tối đa

1

Lòng nông phẳng


1.1

Dùng để chứa đựng



Cadmi (mg/dm2)

0,07


Chì (mg/dm2)

0,8

1.2

Dùng để đun, nấu



Cadmi (mg/dm2)

0,05


Chì (mg/dm2)

0,1

2

Lòng sâu


2.1

Dung tích nhỏ hơn 3.000 ml


2.1.1

Dùng để chứa đựng



Cadmi (mg/l)

0,07


Chì (mg/l)

0,8

2.1.2

Dùng để đun, nấu



Cadmi (mg/l)

0,07


Chì (mg/l)

0,4

2.2

Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml (dùng để chứa đựng và đun, nấu)



Cadmi (mg/dm2)

0,05


Chì (mg/dm2)

0,1

(4) Yêu cầu kỹ thuật đối với vành uống của các loại bao bì, dụng cụ tráng men

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Mức tối đa

1

Cadmi (mg/vành uống)

0,2

2

Chì (mg/vành uống)

2,0

Ghi chú:

- mg/l của dung dịch chiết đối với dụng cụ, bao bì.

- mg/dm2 của diện tích bề mặt tiếp xúc đối với bao bì, dụng cụ.

- mg/vành uống của bao bì, dụng cụ.

Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bao gồm phương pháp nào?

Tại Tiểu mục 2 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 12-4:2015/BYT có quy định phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm như sau:

PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
1. Phương pháp lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phương pháp thử
Yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo các phương pháp quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chuẩn này. Các phương pháp thử quy định tại Phụ lục số 01 không bắt buộc áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.

Như vậy, phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bao gồm những phương pháp sau:

(1) Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh (bao gồm cả cốc, chén):

- Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ bằng thủy tinh có lòng nông phẳng

TCVN 7146-1: 2002 Dụng cụ bằng gốm, gốm thủy tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thủy tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 6486-1:1999).

- Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu

TCVN 7148-1: 2002 Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 7086-1:2000).

(2) Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ làm bằng gốm, gốm thủy tinh (bao gồm cốc, chén):

TCVN 7146-1: 2002 Dụng cụ bằng gốm, gốm thủy tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thủy tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 6486-1:1999).

(3) Phương pháp thử đối với bao bì, dụng cụ tráng men (bao gồm cốc, chén)

TCVN 7542-1: 2005 Men thủy tinh và men sứ - Sự thôi ra của chì và cadimi từ các dụng cụ tráng men tiếp xúc với thực phẩm - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 4531-1:1998).

(4) Phương pháp thử đối với vành uống của các loại bao bì, dụng cụ tráng men

TCVN 7542-1: 2005 Men thủy tinh và men sứ - Sự thôi ra của chì và cadimi từ các dụng cụ tráng men tiếp xúc với thực phẩm - Phần 1: Phương pháp thử (ISO 4531-1:1998).

Lưu ý: Các phương pháp thử trên không bắt buộc áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở giết mổ động vật tập trung phải cách trường học bao nhiêu mét theo QCVN 150:2017/BNNPTNT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Lương Thị Tâm Như
5,946 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào