Đối tượng nào được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023?

Xin hỏi: Đối tượng nào được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023?- Câu hỏi của anh Thái (Tp.HCM).

Đối tượng nào được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023?

Tại Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định về 04 đối tượng được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe bao gồm:

(1) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

(2) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự;

Nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài;

Thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao ủy quyền) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.

(3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác không thuộc 2 đối tượng nêu tại mục (1) và (2), nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài.

Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác bao gồm cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác.

(4) Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

Đối tượng nào được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023?

Đối tượng nào được miễn lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô, xe máy từ ngày 22/10/2023 là bao nhiêu?

Tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe như sau:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số




1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô




a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số




1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số




a

Xe ô tô

150.000

150.000

150.000

b

Xe mô tô

100.000

100.000

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

50.000

50.000

3

Cấp đổi biển số




a

Xe ô tô

100.000

100.000

100.000

b

Xe mô tô

50.000

50.000

50.000

III

Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời




1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000

50.000

50.000

2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000

150.000

150.000

Như vậy, mức thu lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe từ ngày 22/10/2023 là:

Trường hợp 1: Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

- 150.000 đối với xe ô tô;

- 50.000 đối với xe máy;

Trường hợp 2: Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000 đồng đối với cả xe ô tô và xe máy;

Trường hợp 3: Cấp đổi biển số

- 100.000 đồng đối với xe ô tô;

- 50.000 đồng đối với xe máy.

Khi nào xe bị thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe?

Tại Điều 23 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về 08 trường hợp xe bị thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe như sau:

- Xe hỏng không sử dụng được, bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.

- Xe hết niên hạn sử dụng, không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật.

- Xe bị mất cắp, bị chiếm đoạt không tìm được hoặc xe thải bỏ, chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

- Xe nhập khẩu miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy.

- Xe đăng ký tại các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.

- Xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển.

- Xe tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác.

- Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền số máy, số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa hoặc cấp biển số không đúng quy định.

Lưu ý: Thông tư 60/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/10/2023.

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai tiền bán đấu giá biển số xe theo Nghị định 156/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không gắn biển số xe ô tô năm 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, xe máy mới mua chưa có biển số đi trên đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi che biển số ô tô phạt đến 26 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước biển số xe mô tô là bao nhiêu theo QCVN 08: 2024/BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận diện màu sắc, seri, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về số tiền đặt trước, bước giá để đưa ra đấu giá biển số xe từ 01/01/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt các loại biển số xe áp dụng từ năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 68 ở tỉnh nào? Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời online là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 62 ở đâu? Nộp hồ sơ đăng ký xe online được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Lương Thị Tâm Như
568 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào