Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là bao nhiêu? (Câu hỏi của chị Ly - Tây Ninh)

Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng như sau:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đối với trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp và tổ chức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

Theo quy định Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí như sau:

Mức thu phí
Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo đó, lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là:

- Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.

- Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với các đối tượng còn lại: 200.000 đồng/lần/người.

- Trường hợp, người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp số 02 trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.

Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí làm lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lý lịch tư pháp số 2 cấp cho đối tượng nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp
1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Theo đó, lý lịch tư pháp số 2 cấp cho đối tượng như sau:

- Cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

- Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp.

Trường hợp nào bị từ chối cấp lý lịch tư pháp?

Theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
1. Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền;
2. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện quy định tại Điều 7 và khoản 3 Điều 45 của Luật này;
3. Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

Thông qua căn cứ trên, các trường hợp sau đây bị cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp từ chối cấp lý lịch tư pháp:

- Việc cấp lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền.

- Người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp cho người khác nhưng không đủ điều kiện theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp 2009.

- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do về việc từ chối lý lịch tư pháp với người yêu cầu.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào