Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế quy định như thế nào? Tiêu chuẩn trình độ của Phó Cục trưởng Cục Thuế là gì?

Cho tôi hỏi Cục Thuế có cơ cấu tổ chức như thế nào và có tối đa bao nhiêu lãnh đạo? Mong được giải đáp thắc mắc!

Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 1836/QĐ-BTC năm 2018 quy định về cơ cấu tổ chức của Cục Thuế như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh, thành phố được tổ chức như sau:
a) Đối với các Phòng thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố:
- Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức không quá 11 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và không quá 10 Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
- Cục Thuế có số thu từ 2.500 tỷ đồng/năm trở lên (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc quản lý 2.000 doanh nghiệp trở lên (trừ Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức không quá 9 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và không quá 5 Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
- Cục Thuế có số thu dưới 2.500 tỷ đồng/năm (không kể thu từ dầu thô và đất) hoặc quản lý dưới 2.000 doanh nghiệp được tổ chức không quá 8 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và Phòng Thanh tra - Kiểm tra.
b) Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố.
Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Cục Thuế như sau:

- Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức không quá 11 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và không quá 10 Phòng Thanh tra - Kiểm tra;

- Cục Thuế có số thu từ 2.500 tỷ đồng/năm trở lên hoặc quản lý 2.000 doanh nghiệp trở lên được tổ chức không quá 9 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và không quá 5 Phòng Thanh tra - Kiểm tra;

- Cục Thuế có số thu dưới 2.500 tỷ đồng/năm hoặc quản lý dưới 2.000 doanh nghiệp được tổ chức không quá 8 Phòng thực hiện chức năng tham mưu, quản lý thuế và Phòng Thanh tra - Kiểm tra.

Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế quy định như thế nào? Tiêu chuẩn trình độ của Phó Cục trưởng Cục Thuế là gì?

Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế quy định như thế nào? Tiêu chuẩn trình độ của Phó Cục trưởng Cục Thuế là gì? (Hình từ Internet)

Cục Thuế có tối đa bao nhiêu Phó Cục trưởng?

Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 1836/QĐ-BTC năm 2018 quy định về lãnh đạo Cục Thuế như sau:

Lãnh đạo Cục Thuế
1. Cục Thuế có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Thuế trên địa bàn.
Phó Cục trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Theo đó, Cục Thuế sẽ có tối đa là 03 Phó Cục trưởng. Phó Cục trưởng Cục Thuế sẽ chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Tiêu chuẩn trình độ của Phó Cục trưởng Cục Thuế là gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 558/QĐ-TCT năm 2017 quy định về tiêu chuẩn Phó Cục trưởng Cục Thuế như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học của ngành thuộc khối kinh tế, ngành luật kinh tế trở lên;

Nếu dưới 45 tuổi có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ không của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế ở cấp bậc đại học.

Đối với Phó Cục trưởng Cục Thuế TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh phải có bằng đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế. Trường hợp công chức có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành không thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế ở cấp bậc đại học.

- Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

- Có trình độ lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trung cấp trở lên.

- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo, quản lý cấp Cục hoặc tương đương trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

- Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chu Tường Vy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào