Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế hay không?

Cho hỏi: Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế hay không? Câu hỏi của anh Chỉnh (Phú Yên)

Cần bao nhiêu tuổi để có thể tham gia nghĩa vụ công an tại Việt Nam?

Đầu tiên, tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ cụ thể như sau:

Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về đối tượng tuyển chọn và thời gian phục vụ gồm:

- Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

- Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân.

Nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Như vậy, theo quy định hiện này thì công dân đủ 18 tuổi thì có thể tham gia nghĩa vụ công an tại Việt Nam.

- Độ tuổi tham gia nghĩa vụ công an từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

- Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ công an đến hết 27 tuổi.

Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế hay không?

Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế hay không? (Hình từ Internet)

Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế hay không?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về việc chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp cụ thể như sau:

Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp
1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn và tỷ lệ chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc xét tuyển phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch và công bằng với mọi đối tượng.

Như vậy, theo quy định trên thì có hai trường hợp đi nghĩa vụ công an có thể chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp từ đó được vào biên chế công an nhân dân cụ thể là:

- Chiến sĩ nghĩa vụ công an phục vụ tại ngũ từ 15 đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi) mà kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân.

- Khi hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp.

Mức lương của các chiến sĩ công an khi đi nghĩa vụ là bao nhiêu?

Đầu tiên, tại Điều 8 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách của các chiến sĩ công an khi đi nghĩa vụ như sau:

Chế độ, chính sách
...
2. Trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.

Dẫn chiếu đến Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân cụ thể như sau:

Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;
b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;
c) Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;
d) Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác;
đ) Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;
e) Được ưu đãi về bưu phí;
g) Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật;
h) Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thi được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật;
i) Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế;
k) Được tạm hoãn trả và không tính lãi suất khoản vay từ Ngân hàng chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật;
l) Được ưu tiên trong tuyển sinh quân sự.
...

Đồng thời, tại bảng 4 Phụ lục 1 danh mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định về bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu cụ thể như sau:

Như vậy, theo quy định trên thì mức lương của các chiến sĩ công an khi đi nghĩa vụ cụ thể như sau:

- Thượng sỹ: 0,7 tương ứng mức phụ cấp 1.260.000 đồng.

- Trung sỹ: 0,6 tương ứng mức phụ cấp 1.080.000 đồng.

- Hạ sỹ: 0,5 tương ứng mức phụ cấp 900.000 đồng.

- Binh nhất: 0,45 tương ứng mức phụ cấp 810.000 đồng.

- Binh nhì: 0,4 tương ứng mức phụ cấp 720.000 đồng.

Trân trọng!

Nghĩa vụ công an
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ công an
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ công an theo quy định mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người đi nghĩa vụ công an ra quân trước tết hay sau tết nguyên đán?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 đi nghĩa vụ công an nhân dân trước hay sau tết?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi nghĩa vụ công an ra làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ Công an cần chiều cao, cân nặng bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi nghĩa vụ công an mấy năm? Có được về nhà hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang thực hiện nghĩa vụ công an có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi nghĩa vụ Công an nhân dân được về thăm nhà không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tự nguyện đăng ký khám nghĩa vụ công an mà không đi có bị xử phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ công an
Nguyễn Trần Cao Kỵ
8,836 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nghĩa vụ công an
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào