Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử bao gồm nội dung gì?

Xin hỏi: Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử bao gồm nội dung gì?- Câu hỏi của anh Dũng (Hà Nội).

Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử bao gồm nội dung gì?

Tại Điều 20a Thông tư 47/2014/TT-BCT được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 01/2022/TT-BCT có quy định về hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử như sau:

Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử
1. Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải công bố công khai trên trang chủ của website và bao gồm các nội dung sau:
a) Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ;
b) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ;
c) Mô tả phương thức và quy trình thực hiện hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử;
d) Giới hạn trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
đ) Các quy định về an toàn thông tin, quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
e) Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
g) Biện pháp xử lý vi phạm đối với những người không tuân thủ quy chế hoạt động.
2. Khi có thay đổi về một trong các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này, thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải thông báo cho tất cả các đối tượng sử dụng dịch vụ ít nhất 05 ngày trước khi áp dụng những thay đổi đó.

Như vậy, quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử bao gồm 07 nội dung sau:

(1) Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ;

(2) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ;

(3) Mô tả phương thức và quy trình thực hiện hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử;

(4) Giới hạn trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;

(5) Các quy định về an toàn thông tin, quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;

(6) Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;

(7) Biện pháp xử lý vi phạm đối với những người không tuân thủ quy chế hoạt động.

Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử bao gồm nội dung gì?

Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử bao gồm nội dung gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm giấy tờ gì?

Tại Điều 14 Thông tư 47/2014/TT-BCT được sửa đổi bởi Điều 11 Thông tư 04/2016/TT-BCT có quy định về hồ sơ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

Xem chi tiết Mẫu TMĐT-1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BCT tại đây.

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên

- Đề án cung cấp dịch vụ:

+ Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến;

+ Cấu trúc, tính năng và các mục thông tin chủ yếu trên website cung cấp dịch vụ;

+ Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.

- Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung sau:

+ Các nội dung quy định tại Điều 38 Nghị định 52/2013/NĐ-CP;

+ Cơ chế xử lý, thời hạn xử lý khi nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.

- Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website đó.

- Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website (nếu có).

Khi nào thương nhân, tổ chức bị hủy bỏ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử?

Tại Điều 18 Thông tư 47/2014/TT-BCT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 21/2018/TT-BCT có quy định thương nhân, tổ chức bị hủy bỏ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử khi:

- Thực hiện các hành vi bị cấm trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định tại Điều 4 Nghị định 52/2013/NĐ-CP;

- Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại Điều 57 Nghị định 52/2013/NĐ-CP và tiếp tục tái phạm sau khi đã được nhắc nhở;

- Bị đình chỉ hoạt động thương mại điện tử theo quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Trân trọng!

Chứng thực hợp đồng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng thực hợp đồng
Hỏi đáp Pháp luật
Công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử bao gồm nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng thực hợp đồng
Lương Thị Tâm Như
859 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào