Muốn đăng ký hành nghề kiểm toán cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Cho hỏi: Muốn đăng ký hành nghề kiểm toán cần phải đáp ứng điều kiện gì? Câu hỏi của chị Hạnh (Nha Trang)

Muốn đăng ký hành nghề kiểm toán cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Kiểm toán độc lập 2011 một số khoản bị bãi bỏ bởi điểm đ khoản 2 Điều 23 Luật phí và lệ phí 2015 quy định về việc đăng ký hành nghề kiểm toán cụ thể như sau:

Đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên;
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề kiểm toán và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên thì muốn đăng ký hành nghề kiểm toán cần phải đáp ứng điều kiện sau đây:

- Là kiểm toán viên.

- Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên.

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.

 Muốn đăng ký hành nghề kiểm toán cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Muốn đăng ký hành nghề kiểm toán cần phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Người hành nghề kiểm toán viên có những quyền gì?

Theo quy định tại Điều 17 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định về người hành nghề kiểm toán viên có những quyền như sau:

- Hành nghề kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập 2011.

- Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ.

- Yêu cầu đơn vị được kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết và giải trình các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm toán; yêu cầu kiểm kê tài sản, đối chiếu công nợ của đơn vị được kiểm toán liên quan đến nội dung kiểm toán; kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị được kiểm toán ở trong và ngoài đơn vị trong quá trình thực hiện kiểm toán.

- Kiểm tra, xác nhận các thông tin kinh tế, tài chính có liên quan đến đơn vị được kiểm toán ở trong và ngoài đơn vị trong quá trình thực hiện kiểm toán.

- Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến nội dung kiểm toán thông qua đơn vị được kiểm toán.

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được quy định tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán gồm những nội dung cơ bản sau đây:

- Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Số và ngày cấp chứng chỉ kiểm toán viên.

- Tên doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề.

- Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

- Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán.

Ai là người không được đăng ký hành nghề kiểm toán?

Căn cứ theo Điều 16 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định về người không được đăng ký hành nghề kiểm toán cụ thể bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án.

- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.

- Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.

- Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

- Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.

Trân trọng!

Kiểm toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán
Hỏi đáp Pháp luật
Big 4 là gì? Big 4 kiểm toán gồm những công ty nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán bắt buộc là gì? Các đơn vị nào phải thực hiện kiểm toán bắt buộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm toán mới nhất năm 2024? Đơn vị được kiểm toán có phải ký biên bản kiểm toán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán từ ngày 01/7/2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện kiểm toán cho khách hàng khi không bảo đảm tính độc lập bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Big 4 kiểm toán là gì? Big 4 gồm những công ty nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ để mở niêm phong tài liệu của đơn vị được kiểm toán và cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm của đơn vị phải đáp ứng các yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt giữa kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán
Nguyễn Trần Cao Kỵ
306 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào